Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có máy cấp máy bậc

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu phù hợp với công tác công an, có nguyện vọng và Công an nhân dân có nhu cầu thì có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Hoạt động trong Công an nhân dân bao gồm các sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

Theo Điều 9 Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2018 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân năm 2018), quy định về Chế độ phục vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân và công nhân công an như sau:

+ Sĩ quan Công an nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp hoặc chế độ nghĩa vụ; công nhân công an phục vụ theo chế độ tuyển dụng.

+ Công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong ngạch dự bị theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Điều 20 của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2018 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân năm 2018), quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

b) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

Căn cứ theo Điều 21 của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2018 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân năm 2018), Luật quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng;

b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá;

c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy;

d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá;

b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy;

c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ;

b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

Binh nhất;

Binh nhì.

Như vậy, thông qua bài viết trên, Luật Hoàng Anh đã trình bày quy định về phân loại và hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

Luật Hoàng Anh

Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân gồm:

1/ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Sĩ quan cấp tướng

1

Đại tướng

2

Thượng tướng

3

Trung tướng

4

Thiếu tướng

Sĩ quan cấp tá

1

Đại tá

2

Thượng tá

3

Trung tá

4

Thiếu tá

Sĩ quan cấp úy

1

Đại úy

2

Thượng úy

3

Trung úy

4

Thiếu úy

Hạ sĩ quan

1

Thượng sĩ

2

Trung sĩ

3

Hạ sĩ

2/ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Sĩ quan cấp tá

1

Thượng tá

2

Trung tá

3

Thiếu tá

Sĩ quan cấp úy

1

Đại úy

2

Thượng úy

3

Trung úy

4

Thiếu úy

Hạ sĩ quan

1

Thượng sĩ

2

Trung sĩ

3

Hạ sĩ

3/ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

1

Thượng sĩ

2

Trung sĩ

3

Hạ sĩ

Chiến sĩ nghĩa vụ

1

Binh nhất

2

Binh nhì

Thời gian thăng cấp bậc hàm của Công an

Cũng theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018, cụ thể là khoản 2 Điều 22, sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

STT

Đối tượng

Thời gian

1

Hạ sĩ lên Trung sĩ

01 năm

2

Trung sĩ lên Thượng sĩ

3

Thượng sĩ lên Thiếu úy

02 năm

4

Thiếu úy lên Trung úy

5

Trung úy lên Thượng úy

03 năm

6

Thượng úy lên Đại úy

7

Đại úy lên Thiếu tá

04 năm

8

Thiếu tá lên Trung tá

9

Trung tá lên Thượng tá

10

Thượng tá lên Đại tá

11

Đại tá lên Thiếu tướng

12

Thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng

Tối thiểu 04 năm

13

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Bộ trưởng Bộ Công an quy định

14

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Lưu ý: Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có máy cấp máy bậc

Công an gồm những cấp bậc, quân hàm nào? (Ảnh minh họa)

Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn và vượt bậc mới nhất

* Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm.

* Điều kiện thăng cấp vượt bậc

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu đáp ứng điều kiện:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc trở lên so với cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm;

- Cấp bậc hàm vượt bậc không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Trên đây là chi tiết hệ thống cấp bậc, quân hàm trong Công an nhân dân. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Cập nhật chi tiết hệ thống cấp bậc trong Quân đội