Show So ѕánh ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo giúp ᴄáᴄ bạn phân biệt ѕự kháᴄ biệt giữa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo. Cơ ѕở ᴄủa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo là tính biến dị ᴠà di truуền ᴄủa ѕinh ᴠật. Nguуên nhân ᴄủa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo là do đấu tranh ѕinh tồn ᴠới môi trường ѕống hoặᴄ do nhu ᴄầu ᴄủa ᴄon người. Bạn đang хem: Chọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo Ví dụ ᴄhọn lọᴄ nhân tạo: gà thịt đượᴄ ᴄhọn lọᴄ theo hướng ᴄho thịt nhiều -> ᴄho ít trứng, bò ѕữa đượᴄ ᴄhọn lọᴄ theo hướng ᴄho ѕữa -> ᴄho nhiều ѕữa, mất khả năng kéo ᴄàу. Ví dụ ᴄhọn lọᴄ tự nhiên: Hình trên ᴄó 3 ᴄhú hươu ᴄao ᴄổ ѕống trong môi trường ᴄó những ᴄái ᴄâу ᴄao. Những ᴄon hươu ᴄổ ngắn ѕẽ nhanh ᴄhóng ᴄhết đi ᴠì không ᴠới tới đồ ăn (lá ᴄâу). Chỉ những ᴄon ᴄao ᴄổ ăn đượᴄ lá ᴄâу thì ѕẽ ѕống ѕót. Những ᴄon hươu ᴄao ᴄổ nàу ѕẽ giao phối ᴠới nhau ᴠà di truуền đặᴄ tính ᴄao ᴄổ ᴄho ᴄon ᴄủa ᴄhúng. Tương tự như ᴠậу, đời ѕau ѕẽ đào thải những ᴄon ᴄổ thấp ᴠà duу trì ᴄổ ᴄao nếu môi trường ѕống không thaу đổi. So ѕánh điểm giống nhau ᴠà kháᴄ nhau giữa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo
So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo giúp các bạn phân biệt sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. Cơ sở của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là tính biến dị và di truyền của sinh vật. Nguyên nhân của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là do đấu tranh sinh tồn với môi trường sống hoặc do nhu cầu của con người. Bạn đang xem: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
Bài 4 trang 143 sgk Sinh học 12 nâng cao: So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. Lời giải:
Dưới đây là đáp án chính xác và phần giải thích chi tiết từ các thầy cô giáo Top lời giải cho câu hỏi: “So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo” kèm kiến thức nhắc lại hay nhất là tài liệu ôn tập dành cho các bạn học sinh Câu hỏi: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạoTrả lời So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
Kiến thức tham khảo về Học thuyết tiến hóa cổ điển1. Một số học thuyết trước Lamaca. Mục đích luận: - Ví dụ: quan điểm của Thiên Chúa giáo (chúa tạo ra các sinh vật trong vòng 5 ngày, ngày thứ sáu tạo ra con người là Adam và Eva, ngày thứ 7 chúa nghỉ...), của người Trung Quốc (bà Nữ Oa đội đá vá trời, rồi lấy đất sét tạo thành muôn vật và loài người...). - Quan niệm rằng tất cả các loài sinh vật đều được thượng đế sáng tạo ra trong cùng một lần, mang những đặc điểm thích nghi hợp lí ngay từ đầu và không bị biến đổi. Mọi cơ quan trên cơ thể được tạo ra đều là có MỤC ĐÍCH của Thượng đế. - Ví dụ: Chim có cánh để bay, cá có vây để bơi, người có chân để đi... b. Biến hình luận (Xanh Hile) - Thừa nhận sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
- Cho rằng: các loài động vật có xương sống đều có cấu tạo giống nhau, nhưng tuỳ theo điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến bộ khung đó như thế nào g biến đổi bộ khung khác nhau về mặt chi tiết ở từng loài.Ví dụ: Ếch, người và tinh tinh đều có cấu tạo bộ xương giống nhau gồm 3 phần là xương đầu, xương mình và xương chi (cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón). Do điều kiện ngoại cảnh và môi trường sống khác nhau g khác nhau về những chi tiết nhỏ hơn: Ếch có màng bơi ở chân, xương chậu nhỏ. Người không có màng bơi, xương chậu lớn... - Biến đổi theo nguyên tắc cân bằng: một cơ quan phát triển mạnh lên thì một cơ quan khác tiêu giảm đi.Ví dụ: Chim nhạn bay giỏi thì cánh dài, chân bé. Đà điểu chạy nhanh thì chân to, khoẻ; cánh không phát triển, không bay được... - Sự thống nhất về cấu tạo chung phản ánh sự thống nhất về nguồn gốc. Sự đa dạng về chi tiết là do ảnh hưởng của ngoại cảnh. =>Quan điểm về tiến hoá:Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật dưới tác dụng của ngoại cảnh. 2. Học thuyết Lamaca. Quan điểm của Lamac về nguyên nhân tiến hoá - Theo Lamac, tiến hoá không chỉ là biến hoá mà là một quá trình phát triển có tính kế thừa lịch sử và nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp - Theo Lamac có 2 nguyên nhân tiến hoá chính là do tác động của ngoại cảnh và do động vật thay đổi tập tính. Ví dụ: Hươu cao cổ: Ngày xưa, hươu ăn lá cây ở dưới đất, cổ ngắn. Cỏ hết => hươu phải vươn cổ hái lá cây trên cao để ăn => dần dần, cổ hươu dài ra thành hươu cao cổ. Đà điểu: Thường xuyên dùng chân để chạy => chân to, khoẻ. Ít sử dụng cánh => cánh nhỏ, ngắn. b. Cơ chế tiến hoá theo quan điểm của Lamac - Ngoại cảnh và tập quán hoạt động tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi. - Các biến đổi đều được di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản. - Biến đổi có tính kế thừa lịch sử. Các biến đổi nhỏ sẽ được tích luỹ qua thời gian thành những biến đổi lớn, sâu sắc. Lamac giải thích sự hình thành loài mới với các đặc điểm thích nghi - Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh (hiện giờ các loài vẫn trên con đường biến đổi và không có loài nào bị diệt vong). - Có sự tồn tại song song giữa các nhóm sinh vật bậc thấp và bậc cao là do các sinh vật đơn giản vẫn không ngừng được sinh ra từ các chất vô cơ và chúng vẫn đang trên con đường biến đổi. - Khái niệm "loài" không có thực trong tự nhiên. Xem thêm: >>> Đơn vị cơ sở của tiến hóa 3. Đánh giá của Lacmac về học thuyết tiến hóa cổ điểna. Đóng góp - Lamac là người đầu tiên chứng minh sinh giới có biến đổi theo thời gian. - Ông cũng là người đầu tiên đánh giá cao vai trò của ngoại cảnh trong việc biến đổi của sinh sinh vật - Ông đã bước đầu chứng minh được sinh giới, kể cả con người là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục, từ đơn gian đến phức tạp. b. Hạn chế - Chưa nêu rõ được cơ chế tác động của ngoại cảnh lên sinh vật. - Chưa phân biệt được các các dạng biến dị và cơ chế di truyền của các dạng biến dị đó. - Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới. - Sai lầm khi cho rằng không có loài nào bị diệt vong 4.Học thuyết tiến hóa của Đacuyna.Quan điểm của Đacuyn về biến dị
b. Chọn lọc Có 2 dạng chọn lọc là chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. - Chọn lọc nhân tạo: là quá trình vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất. - Chọn lọc tự nhiên: là quá trình đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật nhằm giúp sinh vật thích nghi với những biến động môi trường. + Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, là nhân tố chính trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới. + Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu. |