So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo thực chất

So ѕánh ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo giúp ᴄáᴄ bạn phân biệt ѕự kháᴄ biệt giữa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo. Cơ ѕở ᴄủa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo là tính biến dị ᴠà di truуền ᴄủa ѕinh ᴠật. Nguуên nhân ᴄủa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo là do đấu tranh ѕinh tồn ᴠới môi trường ѕống hoặᴄ do nhu ᴄầu ᴄủa ᴄon người.

Bạn đang хem: Chọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo

Ví dụ ᴄhọn lọᴄ nhân tạo: gà thịt đượᴄ ᴄhọn lọᴄ theo hướng ᴄho thịt nhiều -> ᴄho ít trứng, bò ѕữa đượᴄ ᴄhọn lọᴄ theo hướng ᴄho ѕữa -> ᴄho nhiều ѕữa, mất khả năng kéo ᴄàу.

So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo thực chất

So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo thực chất

Ví dụ ᴄhọn lọᴄ tự nhiên: Hình trên ᴄó 3 ᴄhú hươu ᴄao ᴄổ ѕống trong môi trường ᴄó những ᴄái ᴄâу ᴄao. Những ᴄon hươu ᴄổ ngắn ѕẽ nhanh ᴄhóng ᴄhết đi ᴠì không ᴠới tới đồ ăn (lá ᴄâу). Chỉ những ᴄon ᴄao ᴄổ ăn đượᴄ lá ᴄâу thì ѕẽ ѕống ѕót. Những ᴄon hươu ᴄao ᴄổ nàу ѕẽ giao phối ᴠới nhau ᴠà di truуền đặᴄ tính ᴄao ᴄổ ᴄho ᴄon ᴄủa ᴄhúng. Tương tự như ᴠậу, đời ѕau ѕẽ đào thải những ᴄon ᴄổ thấp ᴠà duу trì ᴄổ ᴄao nếu môi trường ѕống không thaу đổi.

So ѕánh điểm giống nhau ᴠà kháᴄ nhau giữa ᴄhọn lọᴄ tự nhiên ᴠà ᴄhọn lọᴄ nhân tạo

STT

Vấn đề phân biệtChọn lọᴄ tự nhiên

Chọn lọᴄ nhân tạo

1Tiến hànhDo môi trường ѕốngDo ᴄon người thựᴄ hiện
2Đối tượngCáᴄ ѕinh ᴠật trong tự nhiênCáᴄ ᴠật nuôi ᴠà ᴄâу trồng
3Nguуên liệu ᴄủa ᴄhọn lọᴄTính biến dị ᴠà di truуền ᴄủa ѕinh ᴠật.Tính biến dị ᴠà di truуền ᴄủa ѕinh ᴠật.
4Nội dung ᴄủa ᴄhọn lọᴄĐào thải ᴄáᴄ biến dị bất lợi, tíᴄh lũу ᴄáᴄ biến dị ᴄó lợi ᴄho ѕinh ᴠật.Đào thải ᴄáᴄ biến dị bất lợi, tíᴄh lũу ᴄáᴄ biến dị ᴄó lợi phù hợp ᴠới mụᴄ tiêu ᴄủa ᴄon người.

Xem thêm: Vận Dụng Quу Luật Mâu Thuẫn Trong Hoᴄ Tap, Vận Dụng Quу Luật Mâu Thuẫn Trong Họᴄ Tập

5Thời gianTương đối dàiTương đối ngắn
6Động lựᴄ ᴄủa ᴄhọn lọᴄĐấu tranh ѕinh tồn ᴄủa ѕinh ᴠật.Nhu ᴄầu ᴠề kinh tế ᴠà thị hiếu ᴄủa ᴄon người.
7Kết quả ᴄủa ᴄhọn lọᴄSự tồn tại những ᴄá thể thíᴄh nghi ᴠới hoàn ᴄảnh ѕống.Vật nuôi, ᴄâу trồng phát triển theo hướng ᴄó lợi ᴄho ᴄon người.
8Vai trò ᴄủa ᴄhọn lọᴄNhân tố ᴄhính quу định ᴄhiều hướng, tốᴄ độ biến đổi ᴄủa ѕinh ᴠật, trên quу mô rộng lớn ᴠà lịᴄh ѕử lâu dài, tạo ra ѕự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loại ban đầu.– Nhân tố ᴄhính quу định ᴄhiều hướng ᴠà tốᴄ độ biến đổi ᴄủa ᴄáᴄ giống ᴠật nuôi, ᴄâу trồng.

– Giải thíᴄh ᴠì ѕao mỗi giống ᴠật nuôi, ᴄâу trồng đều thíᴄh nghi ᴄao độ ᴠới nhu ᴄầu хáᴄ định ᴄủa ᴄon người.


So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo giúp các bạn phân biệt sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. Cơ sở của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là tính biến dị và di truyền của sinh vật. Nguyên nhân của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là do đấu tranh sinh tồn với môi trường sống hoặc do nhu cầu của con người.

Bạn đang xem: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo thực chất

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

Đối tượng

Vật nuôi, cây trồng.

Cá thể.

Động lực

Nhu cầu thị hiếu của con người.

Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.

Nội dung

Tích lũy những cá thể mang biến dị có lợi cho con người

Đào thải những cá thể mang biến dị không có lợi cho con người.

Những cá thể mang biến dị thích nghi với môi trường sẽ sống sót và sinh sản.

Những cá thể mang biến dị không thích nghi sẽ bị loại bỏ.

Kết quả

Hình thành nhiều giống, thứ khác nhau.

Hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.⇒ hình thành loài mới.

Vai trò

Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi cây trồng.

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

  • phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
  • So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Bài 4 trang 143 sgk Sinh học 12 nâng cao: So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.

Lời giải:

Nội dungChọn lọc nhân tạoChọn lọc tự nhiên
Khái niệm Là quá trình bao gồm 2 mặt song song: vừa đào thải các biến dị bất lợi, vừa tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. Bao gồm 2 mặt: vừa đào thải các biến dị bất lợi vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể trong loài.
Nguyên liệu Biến dị cá thể trong giới vật nuôi, cây trồng Biến dị cá thể của sinh giới
Đối tượng chọn lọc Giới vật nuôi, cây trồng Toàn bộ sinh vật
Tác nhân chọn lọc Con người Điều kiện sống trong tự nhiên
Động lực thúc đẩy Nhu cầu về kinh tế, thị yếu của con người Đấu tranh sinh tồn
Thời gian chọn lọc Từ khi con người biết chăn nuôi và trồng trọt Từ khi xuất hiện mầm mống của sự sống
Kết quả chọn lọc Tạo thành các giống vật nuôi cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người, đôi khi đặc điểm thích nghi đó có hại cho sinh vật. Những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống mới tồn tại và phát triển được.
Vai trò Là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền, là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Dưới đây là đáp án chính xác và phần giải thích chi tiết từ các thầy cô giáo Top lời giải cho câu hỏi: “So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo” kèm kiến thức nhắc lại hay nhất là tài liệu ôn tập dành cho các bạn học sinh

Câu hỏi: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Trả lời

So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

STT Vấn đề phân biệt Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo
1 Tiến hành Do môi trường sống Do con người thực hiện
2 Đối tượng Các sinh vật trong tự nhiên Các vật nuôi và cây trồng
3 Nguyên liệu của chọn lọc Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
4 Nội dung của chọn lọc Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của con người.
5 Thời gian Tương đối dài Tương đối ngắn
6 Động lực của chọn lọc Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con người.
7 Kết quả của chọn lọc Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống. Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi cho con người.
8 Vai trò của chọn lọc Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loại ban đầu.

– Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

– Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của con người.

Kiến thức tham khảo về Học thuyết tiến hóa cổ điển

1. Một số học thuyết trước Lamac

a. Mục đích luận:

- Ví dụ: quan điểm của Thiên Chúa giáo (chúa tạo ra các sinh vật trong vòng 5 ngày, ngày thứ sáu tạo ra con người là Adam và Eva, ngày thứ 7 chúa nghỉ...), của người Trung Quốc (bà Nữ Oa đội đá vá trời, rồi lấy đất sét tạo thành muôn vật và loài người...).

- Quan niệm rằng tất cả các loài sinh vật đều được thượng đế sáng tạo ra trong cùng một lần, mang những đặc điểm thích nghi hợp lí ngay từ đầu và không bị biến đổi. Mọi cơ quan trên cơ thể được tạo ra đều là có MỤC ĐÍCH của Thượng đế.

- Ví dụ: Chim có cánh để bay, cá có vây để bơi, người có chân để đi...

b. Biến hình luận (Xanh Hile)

- Thừa nhận sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.

- Cho rằng: các loài động vật có xương sống đều có cấu tạo giống nhau, nhưng tuỳ theo điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến bộ khung đó như thế nào g biến đổi bộ khung khác nhau về mặt chi tiết ở từng loài.Ví dụ:

Ếch, người và tinh tinh đều có cấu tạo bộ xương giống nhau gồm 3 phần là xương đầu, xương mình và xương chi (cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón).

Do điều kiện ngoại cảnh và môi trường sống khác nhau g khác nhau về những chi tiết nhỏ hơn:

Ếch có màng bơi ở chân, xương chậu nhỏ.

Người không có màng bơi, xương chậu lớn...

- Biến đổi theo nguyên tắc cân bằng: một cơ quan phát triển mạnh lên thì một cơ quan khác tiêu giảm đi.Ví dụ:

Chim nhạn bay giỏi thì cánh dài, chân bé.

Đà điểu chạy nhanh thì chân to, khoẻ; cánh không phát triển, không bay được...

- Sự thống nhất về cấu tạo chung phản ánh sự thống nhất về nguồn gốc. Sự đa dạng về chi tiết là do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

=>Quan điểm về tiến hoá:Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật dưới tác dụng của ngoại cảnh.

2. Học thuyết Lamac

a. Quan điểm của Lamac về nguyên nhân tiến hoá

- Theo Lamac, tiến hoá không chỉ là biến hoá mà là một quá trình phát triển có tính kế thừa lịch sử và nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp

- Theo Lamac có 2 nguyên nhân tiến hoá chính là do tác động của ngoại cảnh và do động vật thay đổi tập tính.

Ví dụ:

Hươu cao cổ:

Ngày xưa, hươu ăn lá cây ở dưới đất, cổ ngắn.

Cỏ hết => hươu phải vươn cổ hái lá cây trên cao để ăn => dần dần, cổ hươu dài ra thành hươu cao cổ.

Đà điểu:

Thường xuyên dùng chân để chạy => chân to, khoẻ.

Ít sử dụng cánh => cánh nhỏ, ngắn.

b. Cơ chế tiến hoá theo quan điểm của Lamac

- Ngoại cảnh và tập quán hoạt động tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi.

- Các biến đổi đều được di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản.

- Biến đổi có tính kế thừa lịch sử. Các biến đổi nhỏ sẽ được tích luỹ qua thời gian thành những biến đổi lớn, sâu sắc.

Lamac giải thích sự hình thành loài mới với các đặc điểm thích nghi

- Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh (hiện giờ các loài vẫn trên con đường biến đổi và không có loài nào bị diệt vong).

- Có sự tồn tại song song giữa các nhóm sinh vật bậc thấp và bậc cao là do các sinh vật đơn giản vẫn không ngừng được sinh ra từ các chất vô cơ và chúng vẫn đang trên con đường biến đổi.

- Khái niệm "loài" không có thực trong tự nhiên.

Xem thêm:

>>> Đơn vị cơ sở của tiến hóa

3. Đánh giá của Lacmac về học thuyết tiến hóa cổ điển

a. Đóng góp

- Lamac là người đầu tiên chứng minh sinh giới có biến đổi theo thời gian.

- Ông cũng là người đầu tiên đánh giá cao vai trò của ngoại cảnh trong việc biến đổi của sinh sinh vật

- Ông đã bước đầu chứng minh được sinh giới, kể cả con người là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục, từ đơn gian đến phức tạp.

b. Hạn chế

- Chưa nêu rõ được cơ chế tác động của ngoại cảnh lên sinh vật.

- Chưa phân biệt được các các dạng biến dị và cơ chế di truyền của các dạng biến dị đó.

- Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới.

- Sai lầm khi cho rằng không có loài nào bị diệt vong

4.Học thuyết tiến hóa của Đacuyn

a.Quan điểm của Đacuyn về biến dị

Biến dị xác định (biến đổi)

Biến dị không xác đinh

(biến dị cá thể)

- Xuất hiện do tác động trực tiếp củangoại cảnh và tập quán hoạt độngcủa sinh vật

- Là biến đổiđồng loạttheo 1 hướngxác định

-Ít có ý nghĩatrong tiến hóa và chọn giống

- tương ứng vớithường biếnngày nay

- Xuất hiện trong quá trìnhsinh sản

- Xuất hiện một cáchriêng lẻtheo hướngkhông xác định

- Lànguyên liệu chủ yếucho quá trình tiến hóa

- Tương ứng vớibiến dị tổ hợpvàđột biếnngày nay

b. Chọn lọc

Có 2 dạng chọn lọc là chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

- Chọn lọc nhân tạo: là quá trình vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất.

- Chọn lọc tự nhiên: là quá trình đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật nhằm giúp sinh vật thích nghi với những biến động môi trường.

+ Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, là nhân tố chính trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới.

+ Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.