Hầu hết các trạng từ ở dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất đều được thành lập bằng cách thêm more, most. Ví dụ: Show Could you talk more quietly? (Cậu có thể nói khẽ hơn không?) KHÔNG DÙNG: Could you talk quietlier? Các trạng từ mà có cùng dạng thức với tính từ, và 1 số trạng từ khác thì khi chuyển sang so sánh hơn, so sánh hơn nhất ta thêm -er, -est. Các từ thường gặp là fast, early, late, hard, long, near, high, low, soon, well (better, best), badly (worse, worst), và trong giao tiếp thân mật thì có thể thêm -er, -est với các từ như easy, slow, loud, quick. Ví dụ: Can you drive any faster? (Cậu có thể lái nhanh hơn chút được không?) Can you come earlier? (Cậu tới sớm hơn được không?) Talk louder. (Nói to lên nào.) We've all got terrible voices, but I sing worst of all. (Chúng tôi đều có giọng hát dở, nhưng tôi thì hát kém nhất.) Lưu ý các dạng thức so sánh bất quy tắc của far (farther/further, farthest/furthest), much (more, most), little (less, least).
Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Cùng EMG Online để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé. Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơnSo sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào.
Thực tế, ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ đều không hề khác nhau. Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh Ta có cấu trúc cho câu so sánh về trạng từ tiếng Anh như sau: S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause
Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhấtĐể có thể thực hiện so sánh nhất thì ta cần trong câu phải có từ ba người hoặc ba vật trở lên. Bạn sẽ quan tâm Phân biệt cặp từ too/so và either/neither trong tiếng Anh Ta có cấu trúc so sánh hơn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh như sau: S + V + the + adv + est + noun S + V + the + most + adv + noun Trạng từ so sánh trong tiếng Anh Hình thức thành lập câu so sánh hơn nhất của trạng từ cùng một hình thức với tính từ:
Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của EMG Online tại đây.
SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (COMPARISON) I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI 1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ: Cấu trúc: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun Ví dụ: - She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) - He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.) - Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.) 2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ. * So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: Cấu trúc: S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er” S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er” S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh) S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1) Axiliary V: trợ động từ O (object): tân ngữ N (noun): danh từ Pronoun: đại từ Ví dụ: - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.) - They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) * So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài: Cấu trúc: S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó: L-adj: tính từ dài L-adv: trạng từ dài Ví dụ: - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.) - My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) 3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ. + So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: Cấu trúc: S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est Ví dụ: - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.) - He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.) + So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài: Cấu trúc: S + V + the + most + L-adj/ L-adv Ví dụ: - She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.) - He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.) III- CHÚ Ý: + Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Happy -> happier -> the happiest Simple -> simpler -> the simplest Narrow -> narrower -> the narrowest Clever -> cleverer -> the cleverest Ví dụ: - Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.) Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Good/well -> better -> the best Bad/ badly -> worse -> the worst Much/ many -> more -> the most a little/ little -> less -> the least far -> farther/ further -> the farthest/ furthest IV- SO SÁNH KÉP 1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …” * Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er Ví dụ: - My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.) - He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.) * Đối với tính từ dài và trạng từ dài More and more + L-adj/ L-adv Ví dụ: - The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.) - He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.) 2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…” * Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V Ví dụ: - The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu). - The harder he works, the higher salary he gets. * Đối với tính từ dài và trạng từ dài The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V Ví dụ: - The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.) V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN) Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun Ví dụ: - She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.) - This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.) Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. |