So sánh mi5 và mizu 6 năm 2024

Văn Lang Tôn Thất Phương dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/TTPhuong/Tay_dao_chich_hao_hiep-07252004.htm, 2004

  1. Akutagawa Ryunosuke, Bốn bề bờ bụi (Yabu no naka), Phạm Vũ Thịnh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/phamvt/pvtd050.htm, 2004
  1. Akutagawa Ryunosuke, Ảo ảnh cuộc đời (Shinkiro), Phạm Vũ Thịnh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/phamvt/pvtd051.htm, 2004
  1. Akutagawa Ryunosuke, Cái mũi (Hana), Việt Châu dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/VietChau/Cai_mui.htm, 2004
  1. Abe Kobo, Người đàn bà trong cồn cát, Trùng Dương dịch, An Tiêm xuất bản, Sài Gòn, 1971
  1. Abe Kobo, Người đàn bà trong cồn cát, Nguyễn Tuấn Khanh dịch, – Nxb.Văn học, Hà Nội, 1989
  1. Abe Kobo, Khuôn mặt người khác, Phạm Mạnh Hùng dịch, Nxb.Đà Nẵng, 1986
  1. Arishima Takeo, Một chùm nho (Hitofusa no budo), Đinh Văn Phước dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/dinhvanphuoc/dvpd050.htm, 2002
  1. Ariyoshi Sawako, Những năm tháng thu tàn, Hoàng Hữu Do dịch, Nxb Phú Khánh, 1987
  1. Asada Jiro, Người đón tàu, Phạm Hữu Lợi dịch, Nxb Văn học, 2010
  1. Bashô Matsuo, Bashô và thơ haiku, Nhật Chiêu dịch và giới thiệu, – Nxb.Văn học, 1994
  1. Bashô Matsuo, Lối lên miền Oku, Vĩnh Sính dịch và giới thiệu, Nxb Thế giới, 1998
  1. Dazai Osamu, Đồi khỉ, Cung Điền dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/CungDien/Doi_khi-Sazuzuka.htm, 2006
  1. Dazai Osamu, Nói dối (Uso), Đinh Văn Phước dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/DVPhuoc/Noidoi.htm, 2006
  1. Dazai Osamu, Judas đi tố cáo (Kakekomi Uttae), Lê Ngọc Thảo dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/LNThao/Judas.htm, 2006
  1. Dazai Osamu, Cố hương (Kokyoo), Nguyễn Ngọc Duyên dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/NNDuyen/Co_huong.htm, 2006
  1. Dazai Osamu, Melos ơi, chạy nhanh lên (Hashire, Merosu), Văn Lang Tôn Thất Phương dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/TTPhuong/Melos.htm, 2005
  1. Dazai Osamu, Xe lửa, Phạm Vũ Thịnh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/phamvt/pvtd057.htm, 2005
  1. Dazai Osamu, Phong cảnh hoàng kim, Phạm Vũ Thịnh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/phamvt/pvtd058.htm, 2005.
  1. Dazai Osamu, Thất lạc cõi người, Hoàng Long dịch, NXB Hội nhà văn, 2011.
  1. Doãn Quốc Sĩ, Thần thoại Nhật Bản, Sáng tạo, SG.1972
  1. Endo Shùsaku : Người đàn bà mà tôi ruồng bỏ, Đoàn Tử Huyên dịch, Nxb.Lao động, Hà Nội, 1984
  1. Harada Yassuko, Một bản tình ca, Bích Kim dịch, Cảo Thơm xb, Sài Gòn, 1968
  1. Harada Yassuko, Yêu trong mùa thu, Mặc Đỗ dịch, Đất mới xb, Sài Gòn, 1973
  1. Hayashi Fumiko, Đóa cúc muộn (Bangiku), Văn Lang Tôn Thất Phương dịch, http://www.erct.com/2-ThoVan/TTPhuong/Doa_cuc_muon.htm, 2003
  1. Higashino Keigo, Bí mật của Naoko, Uyên Thiểm Trương Thuỳ Lan dịch, Nxb Thời đại, 2010
  1. Higashino Keigo, Phía sau nghi can X, Trương Thuỳ Lan dịch, Nxb Văn hoá Sài Gòn, 2009
  1. Ihara Saikaku, Năm người đàn bà si tình, Phạm Thị Nguyệt dịch, – Tiền Giang xuất bản, 1988
  1. Ishoco và Ichiro Hatano, Em bé Phù Tang, Trương Đình Cử dịch, Lá Bối xuất bản, Sài Gòn, 1969
  1. Iwasaki Chihiro, Trẻ em trong ngọn lửa chiến tranh, Đoàn Ngọc Cảnh dịch, Nxb Phụ nữ, 2008.
  1. Jiro Osaragi, Qui cố hương, Bùi Ngọc Lâm dịch, Đất Sống xuất bản, Sài Gòn, 1973
  1. Kanehara Hitomi, Rắn và khuyên lưỡi, Uyên Thiểm dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Katayama Kyoichi, Socrates đang yêu, Minh Châu Uyên Thiểm dịch, Nxb Hội nhà văn, 2009
  1. Kawabata Yasunari, Xứ tuyết, Chu Việt dịch, Trình bày xuất bản, Sài Gòn, 1969
  1. Kawabata Yasunari, Ngàn cánh hạc, Trùng Dương dịch, Trình bày xb, Sài Gòn, 1969
  1. Kawabata Yasunari, Ngàn cánh hạc, Tuấn Minh dịch, Sống mới xuất bản, Sài Gòn, 1972
  1. Kawabata Yasunari, Rập rờn cánh hạc, Nguyễn Tường Minh, Sông Thao xb, Sài Gòn, 1974
  1. Kawabata Yasunari, Tiếng rền của núi, Ngô Quí Giang dịch, Nxb. Thanh niên, Hà Nội, 1989
  1. Kawabata Yasunari, Cố đô, Thái Văn Hiếu dịch, Nxb.Hải Phòng, 1988
  1. Kawabata Yasunari, Người đẹp ngủ say, Vũ Đình Phòng dịch, Nxb Văn học, Hà Nội, 1990
  1. Kawabata Yasunari, Người đẹp ngủ mê, Quế Sơn dịch, Nxb Thời đại, 2010
  1. Kawabata Yasunari, Đất Phù Tang, Cái đẹp và tôi, Cao Ngọc Phượng dịch, Lá Bối xuất bản, Sài Gòn, 1969 (diễn từ Nobel văn chương)
  1. Kawabata Yasunari, Sinh ra từ vẻ đẹp Nhật Bản, Đoàn Tử Huyến dịch từ bản tiếng Nga (diễn từ Nobel văn chương)
  1. Kawabata Yasunari, Mắt mẹ (Haha no me), Dương Thị Tuyết Minh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/quynhchi/qychd057.htm, 2006
  1. Kawabata Yasunari, Tấm ảnh (Shashin), Dương Thị Tuyết Minh dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/quynhchi/qychd058.htm, 2006
  1. Kawabata Yasunari, Vũ nữ Izu, Thái Hà dịch, Nxb. Tác phẩm mới, 1986
  1. Kawabata Yasunari, Cô vũ nữ xứ Izu, Huyền Không dịch, Nxb Trình bày, Sài Gòn, 1969
  1. Kawabata Yasunari, Cánh tay, Nhật Chiêu dịch, Tạp chí Văn số 2, 1988
  1. Kawabata Yasunari, Đốm lửa lạc loài, Nguyễn Đức Dương dịch, Nxb.Văn nghệ, 1988
  1. Kawabata Yasunari, Tuyển tập tác phẩm, Nhiều dịch giả, Nxb Lao Động và Trung tâm Văn hóa Đông Tây, 2005.
  1. Kawabata Yasunari, Đẹp và buồn, Mai Kim Ngọc dịch, Nxb Văn hoá Sài Gòn, 2009.
  1. Khuyết danh, Truyện kể Heike, Nxb.Khoa học xã hội, Hà Nội, 1989
  1. Kuroyanagi Tetsuko, Tottochan- Cô bé bên cửa sổ, Anh Thư dịch, Nxb Lao động, 2008.
  1. Miazawa Kenji, Người săn gấu và mèo rừng, Vương Trọng dịch, Nxb. Văn hóa dân tộc, Hà Nội, 1990
  1. Miazawa Kenji, Quán ăn mè nheo lắm chuyện (Chuumon no ôi ryôriten), Nguyễn Nam Trân dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/namtran/nttd066.htm, 2006
  1. Miazawa Kenji, Đám hạt dẻ và mèo rừng (Dongurito yamaneko), Nguyễn Nam Trân dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/NNT/Damhatde.htm, 2006
  1. Miazawa Kenji, Thổ thần và con chồn (Tsuchigami to kitsune), Nguyễn Nam Trân dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/NNT/Miyazawa-Tho_than_va_con_chon.htm, 2006
  1. Mieko Kawakami, Ngực và trứng, Song Tâm Quyên dịch, Nxb Phụ nữ, 2011
  1. Mishima Yukio, Kim Các tự, Đỗ Khánh Hoan và Nguyễn Tường Minh dịch, An Tiêm xuất bản, Sài Gòn, 1970
  1. Mishima Yukio, Ngôi đền vàng, Lê Lộc dịch, Nxb. Thanh niên, 1970
  1. Mishima Yukio, Ưu quốc, Miêng chuyển ngữ, http://www.ertc.com/2-ThoVan/0-Van_hoc_NB/Uu_quoc-Mishima_Yukio.htm, 2003
  1. Mishima Yukio, Chết giữa mùa hè, Tân Linh dịch, Phù Sa xb., S.1969
  1. Mishima Yukio, Chiều hôm lỡ chuyến, Đỗ Khánh Hoan và Nguyễn Tường Minh dịch, Sông Thao xb., Sài Gòn, 1971
  1. Mishima Yukio, Tiếng sóng, Đỗ Khánh Hoan và Nguyễn Tường Minh dịch, Sông Thao xb., Sài Gòn, 1971
  1. Mishima Yukio, Sau bữa tiệc, Tuyết Sinh dịch, Trẻ xb, Sài Gòn, 1974
  1. Mishima Yukio, Khát vọng yêu đương, Phạm Xuân Thảo dịch, An Giang xb, 1988
  1. Mori Ogai, Thuyền giải tù (Takasebune), Nguyễn Nam Trân dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/NNT/Thuyen_giai_tu.htm, 2006
  1. Mori Ogai, Hanako, Nguyễn Nam Trân dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/NNT/Hanako.htm, 2006
  1. Mori Ogai, Đang trùng tu (Fushinchuu), Nguyễn Nam Trân dịch, http://www.ertc.com/2-ThoVan/NNT/Dang_trung_tu.htm, 2006
  1. Murakami Haruki, Ngày đẹp trời để xem Kangaroo, Phạm Vũ Thịnh dịch, Nxb Đà Nẵng, 2006
  1. Murakami Haruki, Đom đóm, Phạm Vũ Thịnh dịch, Nxb Đà Nẵng, 2006
  1. Murakami Haruki, Bóng ma ở Lexington, Phạm Vũ Thịnh dịch, Nxb Đà Nẵng, 2007
  1. Murakami Haruki, Người Ti vi, Phạm Vũ Thịnh dịch, Nxb Đà Nẵng, 2007
  1. Murakami Haruki, Sau cơn động đất, Phạm Vũ Thịnh dịch, Nxb Đà Nẵng, 2006
  1. Murakami Haruki, Sau nửa đêm, Huỳnh Thanh Xuân dịch, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2007
  1. Murakami Haruki, Xứ sở diệu kỳ tàn bạo và chốn tận cùng thế giới, Lê Quang dịch, Nxb Đà Văn học, 2010
  1. Murakami Haruki, Rừng Na-uy, Hạnh Linh- Hải Thanh dịch, Nxb Văn học, 1997
  1. Murakami Haruki, Rừng Na- uy, Trịnh Lữ dịch, Nxb Hội nhà văn, 2006
  1. Murakami Haruki, Phía Nam biên giới, phía Tây mặt trời, Cao Việt Dũng dịch, Nxb Hội nhà văn, 2007
  1. Murakami Haruki, Biên niên ký chim vặn dây cót, Trần Tiễn Cao Đăng dịch, Nxb Hội nhà văn, 2006
  1. Murakami Haruki, Ngầm, Trần Đĩnh dịch, Nxb Văn hoá Sài Gòn, 2009
  1. Murakami Haruki, Người tình Sputnik, Ngân Xuyên dịch, Nxb Hội nhà văn, 2008
  1. Murakami Haruki, Kafka bên bờ biển, Dương Tường dịch, Nxb Hội nhà văn, 2007
  1. Murakami Haruki, Nhảy, nhảy, nhảy, Trần Vân Anh dịch, Nxb Hội nhà văn, 2011
  1. Murakami Haruki, Cuộc săn cừu hoang, Minh Hạnh dịch, Nxb Văn học, 2011
  1. Murakami Ryu, Màu xanh trong suốt, Trần Phương Thuý dịch, Nxb Văn học, 2008
  1. Murakami Ryu, Xuyên thấu, Lê Thị Hồng Nhung dịch, Nxb Văn học, 2008
  1. Murakami Ryu, Thử vai, Trần Thanh Bình dịch, Nxb Văn hoá Sài Gòn, 2009
  1. Murakami Ryu, 3 đêm trước giao thừa, Song Tâm Quyên dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Murakami Ryu, 69, Hoàng Long dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Murasaki Shikibu, Truyện Genji, Nxb Khoa học xã hội, 1991
  1. Muju thiền sư, Góp nhặt cát đá , Đỗ Đình Đồng dịch, Lá Bối xuất bản, – Sài Gòn, 1971
  1. Nakano Hitori, Anh chàng xe điện, Nxb Hội nhà văn, Trương Thuỳ Lan dịch, 2011
  1. Natsume Soseki, Nỗi lòng, Đỗ Khánh Hoan và Nguyễn Tường Minh dịch, Sông Thao xb., Sài Gòn, 1972
  1. Natsume Soseki, Tình yêu không quên, Bích Phượng dịch, Nxb.Văn nghệ, TP.HCM, 1991
  1. Natsume Soseki, Cậu ấm ngây thơ, Bùi Thị Loan dịch, Nxb Hội nhà văn, 2004
  1. Natsume Soseki, Mộng, An Nhiên dịch, Nxb Trẻ, 2007
  1. Nhật Chiêu dịch, Truyện cười Nhật Bản, Nxb Cà Mau, 1987
  1. Nhiều tác giả, Truyện ngắn Nhật Bản hiện đại, Nhiều người dịch, Tác phẩm mới, Hà Nội, 1985
  1. Nhiều tác giả, Bên trong, Trần Thuỳ Mai dịch, Nxb Thuận Hoá, 2009
  1. Nhiều tác giả, Vườn cúc mùa thu, Nguyễn Nam Trân dịch, Nxb Trẻ, 2007
  1. Nguyễn Đình Tuyến, Đời sống văn học thế giới hôm nay (có chương về Nhật Bản), Thế giới thời báo xb, Sài Gòn, 1973
  1. Nguyễn Tường Minh, Hòa ca, Sông Thao xb, Sài Gòn, 1971
  1. Nguyễn Tường Minh, Luyến ca, Sông Thao xb, Sài Gòn, 1972
  1. Oe Kenzaburo, Nuôi thù, Diễm Châu dịch, Trình bày xb, Sài Gòn, 1970
  1. Oe Kenzaburo, Một nỗi đau riêng, Lê Ký Thương dịch, Nxb Văn nghệ, 1997
  1. Ogawa Yoko, Giáo sư và công thức toán, Lương Việt Dũng dịch, Nxb Hội nhà văn, 2008
  1. Ogawa Yoko, Quán trọ hoa diên vỹ, Lan Hương dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Ogawa Yoko, Nhật ký mang thai, Lương Việt Dũng dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Shimazaki Toson, Gia đình, Hạnh Liêm dịch, Nxb.Văn hóa dân tộc, Hà Nội, 1994
  1. Suzuki Koji, Ring Vòng tròn ác nghiệt, Lương Việt Dũng dịch, Nxb Văn học, 2008
  1. Suzuki Koji, Vùng nước hắc ám, Phong Linh dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Suzuki Koji, Vòng xoáy chết, Võ Hồng Long dịch, Nxb Văn học, 2009
  1. Takeyama Michio, Cây đàn Miến Điện, Đỗ Khánh Hoan dịch, Nxb Sáng tạo, Sài Gòn, 1971
  1. Tanizaki Junichiro, Tình trong bóng tối, Nhật Chiêu dịch, báo Văn nghệ, 1989
  1. Tanizaki Junichiro, Người đàn bà tôi thương, Triệu Lam Châu dịch, Nxb.Nghĩa Bình, 1989
  1. Tanizaki Junichiro, Chiếc chìa khóa, Phạm Thị Hoài dịch, Nxb.Phụ Nữ, Hà Nội, 1989
  1. Tanizaki Junichiro, Người cắt lau (Ashikari), Nguyễn Nam Trân dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/namtran/nttd061.htm, 2005
  1. Tanizaki Junichiro, Xâm mình (Shisei), Nguyễn Nam Trân dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/namtran/nttd050.htm, 2005
  1. Tanizaki Junichiro, Sắn dây núi Yoshino (Yoshino Kuzu), Nguyễn Nam Trân dịch, http://chimviet.free.fr/vannhat/namtran/nttd062.htm, 2005