So sánh pra và ppa slide năm 2024

Nội dung của bài giảng giới thiệu về PRA; các công cụ kỹ thuật sử dụng trong PRA; đánh giá nhanh nông thôn... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức. ĐÁNH GIÁ NHANH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG (PRA) PRA – Participatory Rapid Appraisal Participatory Rural Assessment Nội dung trình bày I Giới thiệu PRA II Các công cụ kỹ thuật sử dụng PRA I Giới thiệu PRA Trước thập niên 1970, chương trình phát triển nơng thơn nước phát triển có tỷ lệ thất bại cao do: • Chi phí cao, tốn nhiều thời gian nhân lực • Các tổ chức thuộc phủ, phi phủ quan quốc tế thường sử dụng phương thức áp đặt chủ yếu từ xuống (top-down) mà không tham khảo lấy ý kiến nông dân người hưởng lợi trực tiếp • Mức độ tham gia nông dân khu vực dự án thường chí vài trường hợp khơng có • Các kỹ thuật thiếu thống nhất, sử dụng không linh hoạt nên không nhạy cảm với điều kiện địa phương Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA – Rural Rapid Appraisal) - Đầu thập niên 1970, RRA phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu cho phương pháp thu thập phân tích thơng tin  RRA mang tính liên ngành tốn thời gian - RRA định nghĩa tóm tắt là: “Một phương pháp tìm hiểu địa phương thực nhóm liên ngành thời gian ngắn (ít ngày, không tuần) dựa thông tin thu thập từ trước, quan sát trực tiếp vấn cần thiết trường hợp có câu hỏi khơng thể xác định trước đó” - Nhược điểm: Còn nhiều sai số mùa vụ, nhân học (gặp nam nhiều nữ, giàu nhiều nghèo …), vị trí khảo sát (thường bỏ qua vùng sâu vùng xa), … Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có tham gia người dân (PRA - Participatory Rural Appraisal) PRA có nguồn gốc từ RRA, cách tiếp cận để thúc đẩy tham gia cộng đồng vào việc lập kế hoạch, triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá sử dụng kết nghiên cứu PRA đặc biệt thích hợp phát triển cộng đồng có tham gia nhóm cơng tác thành viên cộng đồng khía cạnh nghiên cứu, sử dụng công cụ nghiên cứu, thu thập thơng tin phân tích kết Số liệu thu thập nghiên cứu có tham gia cộng đồng thường bảo đảm xác hữu ích Phân tích chỗ cho thấy rõ thông tin cần bổ sung trước rời khỏi trường Ưu điểm PRA so với nghiên cứu điều tra thơng thường có tham gia mức độ cao cộng đồng, thời gian ngắn chi phí thấp Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có tham gia người dân (PRA - Participatory Rural Appraisal) PRA công cụ bổ sung cho phương pháp nghiên cứu truyền thống nghiên cứu thăm dò, lập kế hoạch đánh giá dự án cho hàng loạt lãnh vực khác nông nghiệp, phát triển nông thơn, quản lý tài ngun thiên nhiên, phát triển xí nghiệp chăm sóc y tế, chương trình phát triển chung v.v Ngồi ra, PRA áp dụng cho tất lãnh vực liên quan đến phát triển cộng đồng trồng trọt, chăn ni, tín dụng, giáo dục, phát triển giới, kế hoạch hóa gia đình… Ở Việt Nam, từ cuối năm 80, ngày nhiều nhiều tổ chức quốc tế (như Ngân hàng giới [WB], UNDP, FAO, IFAD, FADO, IDRC, ), quan nghiên cứu, phát triển nước sử dụng PRA để xây dựng thực chương trình, đề án nhiều qui mô khác quản lý tài nguyên thiên nhiên, phát triển nông nghiệp nông thôn Phân biệt RRA PRA RRA PRA Mốc Thập kỷ 70 80 Thời gian 2-4 tuần, Không gian rộng - thời 2-4 tuần, Không gian hẹp, thời gian ngắn gian ngắn Người sử dụng Các cán dự án, quan Người dân với hỗ trợ cán dự án chuyên ngành đa ngành Ý nghĩa mục tiêu Giai đoạn thu thập nhanh số liệu ban đầu, tìm hiểu ý tưởng vấn đề địa phương, định lượng Vai trò người Người dân bị động dân Thập kỷ 80 90 Xây dựng dự án, lập kế hoạch có dân tham gia, dựa vào khả người dân địa phương để giúp họ triển khai dự án, định tính Cộng đồng tham gia cách chủ động vào trình lập kế hoạch thực hiện, đánh giá giám sát Vai trò Vai trò chủ động thực Dùng Vai trò hướng dẫn, hỗ trợ Dùng câu hỏi câu hỏi định hướng bán định hướng, mở Phân biệt RRA PRA Phương pháp PRA phương pháp RRA không loại trừ sử dụng đồng thời Việc lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào loại thông tin cần thu thập, vào nguồn thông tin sẵn có điều kiện cụ thể (cán bộ, thời gian, ngân sách, xe cộ) Tuy nhiên, với số liệu định lượng điều tra dân số, cần phân tích thống kê PRA khơng thể thay kỹ thuật điều tra thông thường Mặt khác, mục tiêu tìm hiểu thái độ ý kiến thành viên cộng đồng PRA phương pháp nêu lựa chọn Một số công cụ kỹ thuật sử dụng hai giai đoạn Tiến hành PRA mà không làm RRA trước rủi ro thường lái người dự án áp dụng ý tưởng họ mà chưa hiểu thấu đáo hoàn cảnh địa phương Các ví dụ PRA - Một cộng đồng xúc nạn phá rừng yêu cầu giúp đỡ, PRA thực cộng đồng để hiểu rõ thực tế tìm giải pháp khắc phục - Điều tra đánh giá nhanh nơng thơn có tham gia người dân liên quan đến tình hình khai thác sử dụng lâm sản ngồi gỗ - Mơ tả đánh giá khả huyện việc huy động, tổ chức, tham gia hỗ trợ hoạt động chăm sóc sức khỏe 10 Xếp hạng "cách sử dụng thời gian sau ăn tối" 38 Ví dụ chọn thơn xếp loại kinh tế xã: - Xếp tên thơn theo thứ tự cột dịng - Sau so sánh theo cặp - Kết thể số lần xuất 39 Xếp hạng cách cho điểm trực tiếp * Dùng tờ giấy khổ lớn liệt kê vấn đề cần xếp hạng (có thể sử dụng nhà hay mặt đất); lập thành bảng chia ô, cột; cột vấn đề cần xếp hạng, (Xem bảng bên dưới) * Đề nghị người tham gia cho điểm vấn đề một; Có thể dùng viên sỏi, hạt ngơ, hạt thóc v.v để biểu thị để (cho người chữ) * Quy định điểm cao 10 100 theo mà cho điểm thấp dần * Tổng kết kết cách cộng cột điểm lại theo hàng phân hạng Xếp hạng khó khăn sản xuất nông nghiệp 40 XẾP HẠNG ƯU TIÊN BẰNG CÁCH TÍNH TỔNG TRỌNG SỐ - Đây phương pháp định lượng dùng để sàng lọc xếp lựa chọn vấn đề - PP cung cấp phương tiện lượng hoá tiêu chí quan trọng giúp cho việc định chọn lựa dễ dàng - PP gồm có bước: Bước 1: Xác định tiêu chí quan trọng trọng số Trọng số thường cho điểm từ đến 10 xác định cho tiêu chí dựa theo tầm quan trọng chúng Bước 2: Mỗi tùy chọn sau ước tính theo tiêu chí Tương tự trên, ta sử dụng điểm từ đến 10 Bước 3: Nhân ước tính lựa chọn theo tiêu chí với trọng số tiêu chí chọn tùy chọn có ước tính tổng cộng cao 41 Các tiêu chí Trọng số Các lựa chọn (giải pháp) A B C Điểm Xếp hạng Trong trường hợp tùy chọn có ước tính tổng cộng chênh lệch khơng nhiều cần phải chọn thêm tiêu chí khác để định 42 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT SWOT cơng cụ thu thập số nhận xét dự báo hữu ích cho việc hoạch định từ tham dự viên nhóm SWOT Giúp xác định thuận lợi bất lợi cách phân tích ảnh hưởng "bên trong" (mặt mạnh, mặt yếu) ảnh hưởng "bên ngồi" (cơ hội, rủi ro) mà gây tác động đến tiến trình phát triển Nó dùng buổi họp mà tham dự viên đến từ nơi tổ chức khác Nó dùng cộng đồng nơi mà tham dự viên lưu trú dùng tổ chức xã hội SWOT thường hướng dẫn thực chuyên gia (người hướng dẫn) nhằm giúp thay đổi chương trình hoạt động tổ chức hay dự án phát triển cộng đồng với tham gia thành viên tổ chức thành viên cộng đồng SWOT chữ ghép Mặt mạnh (Strengths), Mặt yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) thách thức (Threats) 43 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT 44 - Kết phân tích ma trận SWOT sử dụng cho việc xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển, đánh giá giai đoạn đầu cuối dự án - Ma trận sau minh họa cho việc sử dụng ma trận SWOT MA TRẬN SWOT CƠ HỘI (O) RỦI RO (T) MẶT MẠNH (S) Dùng mặt mạnh để sử dụng hội Dùng mặt mạnh để tránh rủi ro MẮT YẾU (W) Loại bỏ mặt yếu để sử dụng hội Loại bỏ mặt yếu để tránh rủi ro 45 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỢI ÍCH/CHI PHÍ (COST/BENEFIT ANALYSIS) Trước hết cần làm quen với khái niệm dòng tiền qua ví dụ sau: 46 47 48 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỢI ÍCH/CHI PHÍ (COST/BENEFIT ANALYSIS) Đối với chương trình, dự án đầu tư nhỏ, chi phí thấp - Tính thời gian hồn vốn (payback period): thời gian cần thiết để hồn lại vốn đầu tư ban đầu - Thời gian hồn vốn ngắn hội xem xét khả thi Thời gian hoàn vốn = Vốn đầu tư ban đầu : Dịng tiền rịng/năm (năm) Trong đó: Vốn đầu tư bao gồm: Xây dựng, lắp đặt, huấn luyện, đào tạo, khởi động, v.v Dòng tiền ròng hàng năm: doanh thu, tiết kiệm - Nếu dịng tiền tương lai năm khơng sử dụng phương pháp cộng dồn chia trung bình 49 Đối với dư án đầu tư lớn, chi phí cao Tính giá trị rịng NPV (Net present value) - Khi tiến hành so sánh lợi ích chi phí đầu tư, để phản ánh chất nó, người ta đưa tất giá trị lợi ích chi phí thời điểm để so sánh - Thời điểm để so sánh thường tính năm dự án bắt đầu hoạt động (năm 0) - Các giá trị lợi ích chi phí đưa thời điểm so sánh phải chiết khấu thông qua lãi suất chiết khấu (r) thường với lãi suất ngân hàng - Hiệu số giá lợi ích chi phí gọi giá trị rịng dự án (NPV) - Giá trị ròng NPV cho biết quy mô khoản thu nhập rịng mà đầu tư cho SXSH mang lại sau hoàn đủ vốn đầu tư ban đầu tính theo thời giá 50 - Do NPV = giá lợi ích - giá chi phí phải lớn giải pháp đầu tư SXSH xem xét khả thi kinh tế - Khi có lựa chọn dự án khác nhau, dự án có NPV cao chọn để thực n n Bt Ct − (Co + ∑ ) ∑ t t t =1 (1 + r ) t =1 (1 + r ) Trong đó: Bt: Lợi ích năm thứ t Ct: Chi phí năm thứ t Co : Chi phí đầu tư ban đầu t: thời gian tính từ năm gốc n: Vịng đời dự án r: tỷ suất chiết khấu (hay lãi suất ngân hàng r) 51 Ví dụ thẩm định tài dự án đầu tư SXSH: tính giá trị rịng NPV Chi phí vận hành (Ct) 100 $ 100 $ 100 $ 100 $ 100 $ Khoản lợi thu (Bt) 600 $ 600 $ 600 $ 600 $ 600 $ Tiết kiệm chi ròng (Bt – Ct) 500 $ 500 $ 500 $ 500 $ 500 $ Tiết kiệm ròng chiết khấu (r=8%) 463 $ 429 $ 379 $ 368 $ 340 $ Năm Đầu tư ban đầu (Co) 1.700 $ Tổng tiết kiệm ròng 1.979 $ chiết khấu Giá trị ròng 279 $ NPV Chỉ số sinh lợi (NPV/I) 16,41% 52 ... vùng xa), … Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có tham gia người dân (PRA - Participatory Rural Appraisal) PRA có nguồn gốc từ RRA, cách tiếp cận để thúc đẩy tham gia cộng đồng vào việc lập kế... kế hoạch, triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá sử dụng kết nghiên cứu PRA đặc biệt thích hợp phát triển cộng đồng có tham gia nhóm cơng tác thành viên cộng đồng khía cạnh nghiên cứu, sử dụng... Các ví dụ PRA - Một cộng đồng xúc nạn phá rừng yêu cầu giúp đỡ, PRA thực cộng đồng để hiểu rõ thực tế tìm giải pháp khắc phục - Điều tra đánh giá nhanh nơng thơn có tham gia người dân liên quan

Ngày đăng: 19/05/2021, 20:42

Xem thêm: Bài giảng Đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA)