Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tă?Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là : A. (X), (Z), (T), (Y) Show B. (Y), (T), (Z), (X) C. (Y), (T), (X), (Z) D. (T), (Y), (X), (Z) I. Axit là gì? cách phân biệt và xác định Axit mạnh, Axit yếu?- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ theo thuyết điện li. Theo thuyếtBronsted axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+). 1. Định nghĩa Axit • Axit và bazơ theo quan điểm của Bronsted - Axit gồm: + Các axit vô cơ, hữu cơ: HCl, H2SO4, CH3COOH, (COOH)2,... + Các kim loại ở dạng hiđrat hóa (trừ các ion Na+, K+, Ba2+và Ca2+): Al(H2O)33+, Cu(H2O)22+,... + Các ion: H+, NH4+, H3O+, RNH3+, HSO4-,... 2. Cách xác định axit mạnh, axit yếu a) So sánh định tính tính axit của các axit - Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh. - Đối với các axit có oxi của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng mạnh. HClO < HClO2< HClO3< HClO4 - Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở mức hóa trị cao nhất). H3PO4< H2SO4< HClO4 - Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì: + Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới: HF < HCl < HBr < HI(do bán kính ion X-tăng) + Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống dưới: HClO4> HBrO4> HIO4(do độ âm điện của X giảm dần) - Với các axit hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e) + Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH. + Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen...) sẽ làm tăng tính axit. * Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen: + Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh: CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICOOH > CH3COOH + Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh: Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH + Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh: CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH - Với một cặp axit/bazơ liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại. - Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối (trường hợp trừ một số đặc biệt). b) So sánh định lượng tính axit của các axit - Với axit HX trong nước có cân bằng: HX↔H++ X-ta có hằng số phân ly axit: KA - KAchỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị của KAcàng lớn tính axit của axit càng mạnh. |