Sổ tài khoản là gì

Thông tin bảng tài khoản kế toán vô cùng quan trọng khi nó có chức năng phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán. Vậy hệ thống tài khoản kế toán là gì và có những loại tài khoản kế toán nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây để hiểu chi tiết nhất.

1. Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán (Account System) là một tập hợp các tài khoản kế toán được sử dụng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán.

Sổ tài khoản là gì

Danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Hiện nay, Việt Nam sử dụng danh mục tài khoản kế toán được ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng thống nhất cho tất cả doanh nghiệp. Cấu trúc tài khoản và ý nghĩa của nó như sau:

  • Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản: Mang ý nghĩa là loại tài khoản.
  • Hai số đầu tiên chính là nhóm tài khoản. Chẳng hạn, tài khoản TK 15x chỉ tài khoản thuộc nhóm TK “Hàng tồn kho”.
  • Số thứ ba: mang ý nghĩa là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Chẳng hạn TK 152 mang ý nghĩa là “Nguyên liệu, vật liệu”.
  • Số thứ 4 (nếu có): tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Chẳng hạn như TK 1521 “Vật liệu chính”.

>>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp mới nhất

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lựa chọn áp dụng hình thức Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế và phải thực hiện từ đầu năm tài chính, nhất quán trong năm. 

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 Exel được sử dụng rộng rãi nhất và áp dụng được cho hầu hết các doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 200: 

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

SỐ HIỆU TKCấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢN234LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN111Tiền mặt1111Tiền Việt Nam1112Ngoại tệ1113Vàng tiền tệ112Tiền gửi Ngân hàng1121Tiền Việt Nam1122Ngoại tệ1123Vàng tiền tệ113Tiền đang chuyển1131Tiền Việt Nam1132Ngoại tệ121Chứng khoán kinh doanh1211Cổ phiếu1212Trái phiếu1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn1281Tiền gửi có kỳ hạn1282Trái phiếu1283Cho vay1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn131Phải thu của khách hàng133Thuế GTGT được khấu trừ1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ136Phải thu nội bộ1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá1368Phải thu nội bộ khác138Phải thu khác1381Tài sản thiếu chờ xử lý1385Phải thu về cổ phần hoá1388Phải thu khác141Tạm ứng151Hàng mua đang đi đường152Nguyên liệu, vật liệu153Công cụ, dụng cụ1531Công cụ, dụng cụ1532Bao bì luân chuyển1533Đồ dùng cho thuê1534Thiết bị, phụ tùng thay thế154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang155Thành phẩm1551Thành phẩm nhập kho1557Thành phẩm bất động sản156Hàng hóa1561Giá mua hàng hóa1562Chi phí thu mua hàng hóa1567Hàng hóa bất động sản157Hàng gửi đi bán158Hàng hoá kho bảo thuế161Chi sự nghiệp1611Chi sự nghiệp năm trước1612Chi sự nghiệp năm nay171Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ211Tài sản cố định hữu hình2111Nhà cửa, vật kiến trúc2112Máy móc, thiết bị2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn2114Thiết bị, dụng cụ quản lý2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm2118TSCĐ khác

212

Tài sản cố định thuê tài chính2121TSCĐ hữu hình thuê tài chính.2122TSCĐ vô hình thuê tài chính.213Tài sản cố định vô hình2131Quyền sử dụng đất2132Quyền phát hành2133Bản quyền, bằng sáng chế2134Nhãn hiệu, tên thương mại2135Chương trình phần mềm2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền2138TSCĐ vô hình khác214Hao mòn tài sản cố định2141Hao mòn TSCĐ hữu hình2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính2143Hao mòn TSCĐ vô hình2147Hao mòn bất động sản đầu tư217Bất động sản đầu tư221Đầu tư vào công ty con222Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết228Đầu tư khác2281Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác2288Đầu tư khác229Dự phòng tổn thất tài sản2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác2293Dự phòng phải thu khó đòi2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho241Xây dựng cơ bản dở dang2411Mua sắm TSCĐ2412Xây dựng cơ bản2413Sửa chữa lớn TSCĐ242Chi phí trả trước243Tài sản thuế thu nhập hoãn lại244Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cượcLOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ331Phải trả cho người bán333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp33311Thuế GTGT đầu ra33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu3332Thuế tiêu thụ đặc biệt3333Thuế xuất, nhập khẩu3334Thuế thu nhập doanh nghiệp3335Thuế thu nhập cá nhân3336Thuế tài nguyên3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác33381Thuế bảo vệ môi trường33382Các loại thuế khác3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác334Phải trả người lao động3341Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

335Chi phí phải trả336Phải trả nội bộ3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh3362Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá3363Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá3368Phải trả nội bộ khác337Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng338Phải trả, phải nộp khác3381Tài sản thừa chờ giải quyết3382Kinh phí công đoàn3383Bảo hiểm xã hội3384Bảo hiểm y tế3385Phải trả về cổ phần hoá3386Bảo hiểm thất nghiệp3387Doanh thu chưa thực hiện3388Phải trả, phải nộp khác341Vay và nợ thuê tài chính3411Các khoản đi vay3412Nợ thuê tài chính343Trái phiếu phát hành3431Trái phiếu thường34311Mệnh giá34312Chiết khấu trái phiếu34313Phụ trội trái phiếu3432Trái phiếu chuyển đổi344Nhận ký quỹ, ký cược347Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 352 Dự phòng phải trả3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng3523Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp3524Dự phòng phải trả khác353Quỹ khen thưởng phúc lợi3531Quỹ khen thưởng3532Quỹ phúc lợi3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty356Quỹ phát triển khoa học và công nghệ3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ357Quỹ bình ổn giáLOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU411Vốn đầu tư của chủ sở hữu4111Vốn góp của chủ sở hữu41111Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết41112Cổ phiếu ưu đãi4112Thặng dư vốn cổ phần4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu4118Vốn khác412Chênh lệch đánh giá lại tài sản413Chênh lệch tỷ giá hối đoái4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động414Quỹ đầu tư phát triển417Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp418Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu419Cổ phiếu quỹ421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay441Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản461Nguồn kinh phí sự nghiệp4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay466Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐLOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ5111Doanh thu bán hàng hóa5112Doanh thu bán các thành phẩm5113Doanh thu cung cấp dịch vụ5114Doanh thu trợ cấp, trợ giá5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư5118Doanh thu khác515Doanh thu hoạt động tài chính521Các khoản giảm trừ doanh thu5211Chiết khấu thương mại5212Hàng bán bị trả lại5213Giảm giá hàng bánLOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH611Mua hàng6111Mua nguyên liệu, vật liệu6112Mua hàng hóa621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp622Chi phí nhân công trực tiếp623Chi phí sử dụng máy thi công6231Chi phí nhân công6232Chi phí nguyên, vật liệu6233Chi phí dụng cụ sản xuất6234Chi phí khấu hao máy thi công6237Chi phí dịch vụ mua ngoài6238Chi phí bằng tiền khác627Chi phí sản xuất chung6271Chi phí nhân viên phân xưởng6272Chi phí nguyên, vật liệu6273Chi phí dụng cụ sản xuất6274Chi phí khấu hao TSCĐ6277Chi phí dịch vụ mua ngoài6278Chi phí bằng tiền khác631Giá thành sản xuất632Giá vốn hàng bán635Chi phí tài chính641Chi phí bán hàng6411Chi phí nhân viên6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng6414Chi phí khấu hao TSCĐ6415Chi phí bảo hành6417Chi phí dịch vụ mua ngoài6418Chi phí bằng tiền khác642Chi phí quản lý doanh nghiệp6421Chi phí nhân viên quản lý6422Chi phí vật liệu quản lý6423Chi phí đồ dùng văn phòng6424Chi phí khấu hao TSCĐ6425Thuế, phí và lệ phí6426Chi phí dự phòng6427Chi phí dịch vụ mua ngoài6428Chi phí bằng tiền khácLOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC711Thu nhập khácLOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 811Chi phí khác821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp8211Chi phí thuế TNDN hiện hành8212Chi phí thuế TNDN hoãn lạiTÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH911Xác định kết quả kinh doanh

 

3. Các loại tài khoản kế toán  

Trước khi tìm hiểu chi tiết hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp cần hiểu rõ được các loại tài khoản cơ bản dưới đây. Bảng dưới đây là các loại tài khoản kế toán quan trọng nhất mà kế toán viên cần nắm.

Sổ tài khoản là gì

Có 10 loại tài khoản kế toán mà bất kỳ kế toán nào cũng cần nắm vững

Danh mục tài khoản và ý nghĩa của từng loại tài khoản là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai kế toán cũng phải nắm rõ. Sau đây là danh mục các loại tài khoản kế toán, bao gồm:

  • Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
  • Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
  • Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
  • Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
  • Tài khoản loại 5: Doanh thu
  • Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
  • Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
  • Tài khoản loại 8: Chi phí khác
  • Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
  • Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng

Trong đó:

3.1 Tài khoản kế toán loại 1 và loại 2

Sổ tài khoản là gì

Nhóm tài sản loại 1 và 2 mang ý nghĩa là các tài khoản tài sản của doanh nghiệp.

Trong hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200, những tài khoản kế toán loại 1 và loại 2 được hiểu lần lượt là tài sản ngắn hạn và dài hạn. Nhóm tài khoản tài sản này phản ánh giá trị của các tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có là tính chất của tài khoản loại 1 và 2. Tức là, phát sinh giảm ghi bên Có và các phát sinh tăng ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ được ghi ở bên Nợ.

Kết cấu tài khoản loại 1 và 2 được biểu thị như sau:

NợCóSố dư đầu kỳTài sản phát sinh TăngTài sản phát sinh GiảmTổng phát sinh TăngTổng phát sinh GiảmSố dư cuối kỳ

Tuy nhiên, có một số trường hợp, tài khoản 1 và 2 là tài khoản lưỡng tính. Chẳng hạn TK 131, TK 1388 là những tài khoản lưỡng tính, vừa có số dư bên nợ đồng thời vừa có số dư bên có.

3.2 Tài khoản kế toán loại 3 và loại 4

Trong hệ thống tài khoản kế toán, những tài khoản loại 3 và loại 4 là nhóm tài khoản nguồn vốn, chúng có chức năng phản ánh nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ là tính chất của tài khoản loại 3 và 4, số dư đầu kỳ và cuối kỳ đều ở bên Có. Kết cấu ghi tài khoản loại 3 và 4 được biểu thị như sau:

NợCóSố dư đầu kỳSố phát sinh GiảmTài sản phát sinh TăngTổng phát sinh GiảmTổng phát sinh TăngSố dư cuối kỳ

Tuy nhiên, cũng giống tài khoản loại 1 và 2 thì tài khoản 3 và 4 cũng có trường hợp ngoại lệ. Cụ thể Tài khoản 331 và tài khoản 3388 là tài khoản lưỡng tính nên vừa có số dư bên nợ và số dư bên có.

3.3 Tài khoản loại 5 và loại 7

Sổ tài khoản là gì

Tài khoản loại 5 và loại 7 ghi chép, phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp

Tài khoản loại 5,7 phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp.

Tính chất của loại tài khoản nảy là phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ và không có số dư cuối kỳ.

3.4 Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8

Sổ tài khoản là gì

Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8 phản ánh chi phí

Trong hệ thống tài khoản kế toán, tài khoản kế toán loại 6 và loại 8 phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.

Tính chất của tài khoản loại 6 và 8: phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có và không có số dư cuối kỳ.

3.5 Tài khoản kế toán loại 9

Tài khoản loại 9 là tài khoản trung gian được sử dụng để kết chuyển doanh thu và chi phí khi xác định kết quả kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ.

Tính chất của tài khoản loại 9 là kết chuyển chi phí ghi bên Nợ, kết chuyển doanh thu ghi bên Có và cũng không có số dư cuối kỳ.

3.6 Tài khoản kế toán loại 0

Sổ tài khoản là gì

Những tài khoản ngoài bảng được quy định là tài khoản loại 0.

Tài khoản loại 0 được quy định là các tài khoản ngoài bảng áp dụng phương pháp ghi đơn. Theo đó, các phát sinh chỉ ghi bên Nợ hoặc bên Có mà thôi.

4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán?

Bảng tài khoản kế toán ra đời đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể,

  • Giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu tài sản, nguồn thu chi một cách rõ ràng nhất.
  • Tiết kiệm được thời gian và công sức khi kiểm kê hoặc xem lại tại một thời điểm nhất định nào đó.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác rõ ràng và sự chệnh lệnh theo thời gian.

5. Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?

Việc lựa chọn tài khoản kế toán loại nào cần căn cứ đúng theo luật quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Báo gồm các yếu tố căn cứ như sau:

  • Dựa vào tài sản và nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
  • Dựa vào nhu cầu quản lý thông tin của mỗi doanh nghiệp
  • Căn cứ vào quyết định ban hành của Bộ tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản cho từng đối tượng cụ thể. Ví dụ doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có một hệ thống tài khoản riêng. Tuy nhiên, hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 có thể sử dụng cho mọi doanh nghiệp có quy mô lớn nhỏ khác nhau.

Trên đây là các loại tài khoản kế toán cùng các tính chất của từng tài khoản. Hy vọng bài viết từ MIFI hữu ích đối với bạn trong công việc học tập để trở thành một kế toán giỏi, chuyên nghiệp của mình.