Sự giống nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1.Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

He plays tennis
(Anh ấy chơi tennis)

Phủ định: S + do not/ does not + V-inf

Ví dụ:

She doesn't play tennis.
(Cô ấy không chơi tennis)

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Trả lời:

Yes, S do/ Yes, S does No, S doesn’t/ No, S doesn’t.

Ví dụ:

Do you play tennis?
(Bạn có chơi tennis không?)

No, I don’t
Không, tôi không chơi

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

The children are playing football now.
(Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng đá)

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving

Ví dụ:

The children are not playing football now
(Bây giờ bọn trẻ không chơi bóng đá)

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S am/is/are No,S am/is/are + not

Ví dụ:

Are the children playing football now?
(Bây giờ bọn trẻ có đang chơi bóng đá không?)

Yes, they are
(Vâng, bọn trẻ đang chơi)

1. Định nghĩa

Định nghĩa chính là yếu tố đầu tiên giúp bạn phân biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.

Sự giống nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh khi chỉ những hành động ở hiện tại nhưng bản chất hoàn toàn khác nhau.

Cụ thể, thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes).

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Cấu trúc

Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng so sánh sau:

Mẫu câuTHÌ HIỆN TẠI ĐƠNTHÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+S + V(s/es)He plays soccer.S + am/is/are + VingThe children are playing the guitar now.
S + do not/ does not + VinfHe doesn’t play soccer.S + am/is/are + not + VingThe children are not playing the guitar now.
?Do/Does + S + Vinf?Do you play soccer?Am/Is/Are + S + Ving?Are the children playing the guitar now?

3. Cách sử dụng

Cách sử dụng của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau.

Cụ thể, thì hiện tại đơn được sử dụng để:

  • Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex:

  • He watches TV every night.
  • What do you do every day?
  • I go to school by bicycle.
  • Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex:

  • The sun rises in the East.
  • I am a student.
  • Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình

Ex:

  • The plane leaves for London at 12.30pm.
  • The bus comes here each 5 minutes.
  • Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và trong câu điều kiện loại 1

Ex:

  • We will not believe you unlesswe see it ourselves.
  • If she asks you, tell her that you do not know.

Trong khi đó, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ex:

  • The children are playing football now.
  • What are you doing at the moment?
  • Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex:

  • Look! The child is crying.
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)

Ex:

  • He is coming tomorrow.
  • My parents are planting trees tomorrow.

Phân biệt thì Hiện tại đơn – Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Công thức

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

S + V(s/es)
Eg:
– He speaks English fluently. (Anh ấy nói Tiếng Anh rất trôi chảy).
S + am/is/are + Ving
Eg:
– The children are playing football on the yard. (Bọn nhỏ đang chơi đá bóng ở ngoài sân).
Câu phủ định
S + do not/ does not + Vinf
Eg:
– She doesn’t know my past. (Cô ấy không biết về quá khứ của tôi).
S + am/is/are + not + Ving
Eg:
– My mom is not cooking lunch. (Mẹ tôi đang không nấu cơm trưa)
Câu nghi vấn Do/Does + S + Vinf?
Eg:
– Do you play badminton? (Bạn có chơi cầu lông không?).
Am/Is/Are + S + Ving?
Eg:
– Is she doing the homework? (Bạn ấy có đang làm bài tập về nhà không vậy?).

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Cách dùng

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Cách dùng 1
►Diễn đạt một thói quen hàng ngày (của một ai đó)
Eg:
– She waters the flower every morning. (Sáng nào cô ấy cũng tưới hoa).
– I go for a walk every morning. (Tôi đi bộ vào mỗi sáng)
►Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Eg:
– I am watching film now. (Bây giờ tôi đang xem tivi).
Cách dùng 2
►Nói về một sự thật hiển nhiên
Eg:
– Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100o C).
– The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở đằng Đông)
►Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Eg:
– She is finding another job. (Cô ấy đang tìm một công việc khác).
– She’s very busy these days because she is doing the report. (Mấy ngày hôm nay cô ấy rất bận vì cô ấy đang làm báo cáo).

Cách dùng 3

►Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình
Eg:
– Our class travel to Ha Long Bay this summer vacation together. (Hè này lớp chúng tôi sẽ đi vịnh Hạ Long cùng nhau).
– We have a Math lesson tomorrow. (Chúng tôi có một tiết Toán vào ngày mai).
►Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
Eg:
– I am flying to New York tomorrow. (Mai tôi sẽ bay về New York).
– The meeting is happening at 8 am. (Cuộc họp sẽ diễn ra vào 8 giờ sáng mai).
Cách dùng 4 ►Dùng để biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói
Eg:
– She doesn’t want you to do that job. (Mẹ không muốn tôi làm công việc đó).
►Sử dụng với “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì
Eg:
– He is always arriving late. (Anh ấy luôn đến muộn).
– She’s always put her clothes everywhere in my room. (Cô ấy luôn để quần áo ở khắp mọi nơi trong phòng của tôi).

Sự khác biệt giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại là thì hiện tại được ử dụng để nói về hiện tại và tương lai. Có bốn hình thức thì hiện tại trong tiếng Anh. Họ là hiện tại đơn giản và h

Sự giống nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn