inspect | check |
As verbs the difference between inspect and check
is that inspect is to examine critically or carefully; especially, to search out problems or determine condition; to scrutinize while check is to inspect; to examine.As a noun check is
an inspection or examination or check can be (textiles|usually|pluralized) a pattern made up of a grid of squares of alternating colors; a checkered pattern.(en verb) |
From (etyl) eschec, from . All English senses developed from the chess sense. (en noun) * (note of monetary transfer) cheque * (indicator mark) tick (UK), checkmark, * (bill of sale) cheque (Canada) (en verb) * check in * check into * check out * check over * check through * check up * bad check * bed check * body check * bounce a check * cashier's check * check against * checkbook * check casher * checker * checkers * checkered * checking * checking account * check in * check into * checking account * check is in the mail * check a person out * check it out * checklist * checkmate * checkout * check out * check over * checkup * check up on * check valve * checks and balances * counter check * cross-check * discovered check * double check * double-check * hot check * kite a check * put in check * rain check * reality check * recheck * revealed check * shoulder check * stick check * teller's check * traveler's check * unch * unchecked By shortening from checker, from (etyl) scaccarium, ultimately from the same Persian root as above. (en noun) * * 'Check' at EtymOnline English terms derived from Persian ---- |
- Thứ nhất, examine nhấn mạnh đến việc kiểm tra, xem xét hoặc nghiên cứu vấn đề một cách kỹ lưỡng và cẩn thận để tìm ra nguyên nhân. Xét về nghĩa này, examine khác biệt với test (nhằm lấy thông tin) và check (kiểm tra lại thông tin, không đảm bảo kỹ lưỡng như examine).
- Thứ hai, examine giống với test ở chỗ: 2 từ này đều mang nghĩa kiểm tra trình độ kiến thức hay xét nghiệm tình trạng sức khỏe của ai đó. Trong khi đó, các từ như check, inspect, overhaul, control, investigate hoàn toàn không mang nghĩa này.
- Thứ ba, mặc dù 2 từ examine và test đều mang nghĩa kiểm tra trình độ kiến thức. Tuy nhiên, examine được dùng khi chúng ta muốn đánh giá trong một khoảng thời gian dài. Trong khi đó, test chỉ được dùng để đánh giá kiến thức của người nào đó trong thời gian ngắn. Chẳng hạn, chúng ta có bài kiểm tra 15’, 30’ thì được gọi là test. Còn khi nhắc đến các kỳ thi cuối kỳ, thi vào đại học, tốt nghiệp thì ta dùng examination/exam (2 danh từ của examine).
Ngoài ra, một sự khác nhau nữa khi đề cập đến examination/exam và test là mục đích của các bài kiểm tra. Examination/exam thường để chỉ các kỳ thi, kiểm tra về kiến thức (ví dụ: maths exams, physics exams, university entrance exams,…). Test được dùng để chỉ số lượng các câu hỏi, bài tập, công việc… dùng để đo kỹ năng, sự thông minh, sự hiểu biết của ai đó về 1 lĩnh vực cụ thể (ví dụ: a driving test, an eye test, an IQ test,…).
- Thứ tư, examine và inspect khác nhau về đối tượng thực hiện hành động. Examine thường được dùng để chỉ hành động kiêm tra từ một người chuyên nghiệp như doctors (bác sĩ), specialists (chuyên gia), scientists (nhà khoa học),… Trong khi đó, inspect được dùng với đối tượng là viên chức, công chức như Tourist Board (Uỷ ban Du lịch), officials (viên chức),…
Ví dụ :
Scientists are examining the impact of global warming on climates. (Các nhà khoa học đang kiểm tra tác động của sự nóng lên toàn cầu đến khí hậu).
The Tourist Board inspects all recommended hotels at least once a year. (Uỷ ban Du lịch thanh tra những khách sạn được giới thiệu ít nhất mỗi năm một lần).
- Thứ năm, examine còn có nghĩa là tra hỏi, thẩm vấn các nhân chứng, nguyên đơn, bị đơn trước tòa án. Các từ check, test, inspect, overhaul, control, investigate hoàn toàn không mang nghĩa này.
Source: //chickgolden.com
Category: Hỏi đáp