Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu
Trang trước
Trang sau
Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng? Show
A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports Trả lời: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là: + Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu + Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng + Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin. + Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. Đáp án: B Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để : A. Tính toán cho các trường tính toán B. Sửa cấu trúc bảng C. Xem, nhập và sửa dữ liệu D. Lập báo cáo Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin. Đáp án: C Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn: A. Create form for using Wizard B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard D. Create form in using Wizard Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard… Đáp án: B Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn: A. Create form in Design View B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard D. Create form by Design View Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View. Đáp án: A Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm: A. Thay đổi nội dung các tiêu đề B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường D. Cả A, B và C đều đúng Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm: + Thay đổi nội dung các tiêu đề + Sử dụng phông chữ tiếng Việt + Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay) + Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu). Đáp án: D Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ: A. Thiết kế B. Trang dữ liệu C. Biểu mẫu D. Thuật sĩ Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường. Đáp án: A Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể: A. Sửa đổi thiết kế cũ B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.Đáp án:C Câu 8: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện: A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫuC. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kếTrả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu. Đáp án: B Câu 9: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây? A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút C. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kếD. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kếTrả lời: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện các cách sau: + Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu + Chọn biểu mẫu rồi nháy nút + Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế. Đáp án: C Câu 10: Cho các thao tác: (1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish (2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard (3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next (4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next (5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là: A (2) → (5) → (3) → (4) → (1) B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1) C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1) Trả lời: Trình tự các thao tác để thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ là: + Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard + Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next + Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next + Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next + Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish Đáp án: B Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Bạn muốn làm gì?
Bài tập trắc nghiệm về Biểu mẫu Tin học 12Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.54 KB, 3 trang ) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ BIỂU MẪU TIN HỌC 12 (4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next (5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là: A (2) (5) (3) (4) (1) B. A (2) (5) (4) (3) (1) C. (5) (2) (3) (4) (1) D. A (2) (3) (4) (5) (1) Câu 7: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm: A. Thay đổi nội dung các tiêu đề B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường D. Cả A, B và C đều đúng Câu 8: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ: A. Thiết kế B. Trang dữ liệu C. Biểu mẫu D. Thuật sĩ Câu 9: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu B. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu C. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế D. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data) Câu 10: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể: A. Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu B. Sửa đổi dữ liệu C. Nhập và sửa dữ liệu D. Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu Câu 11: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể: A. Sửa đổi thiết kế cũ B. Thiết kế mới cho biểu mẫu, sửa đổi thiết kế cũ C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu Câu 12: Các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế, gồm: A. Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu B. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề C. Tạo những nút lệnh để đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối… D. Cả A, B và C đều đúng Câu 13: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện: A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu nếu đang ở chế độ thiết kế D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế Câu 14: Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu? A. Thêm một bản ghi mới B. Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu C. Tạo thêm các nút lệnh D. Thay đổi vị trí các trường dữ liệu Câu 15: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây? A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút C. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế D. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế Câu 16: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện: A. Nháy đúp lên tên biểu mẫu B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút C. Nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế D. Cả A, B và C đều đúng Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn B. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai sót hơn C. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp D. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu mẫu ĐÁP ÁN: 1B 2C 3A 4B 5A 6B 7D 8A 9D 10A 11C 12D 13B 14A 15C 16D 17D ĐỀ, ĐÁP ÁN KTRA 1 TIẾT TIN 12. NH 2019-2020Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.04 KB, 6 trang ) (1) SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTMÔN: TIN HỌC 12Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh: ……… Lớp:………... Mã đề: 012 (KHOANH TRỊN HOẶC TƠ ĐEN VÀO CHỮ CÁI CỦA PHƯƠNG ÁN CHỌN ) A. Là một chế độ đặc biệt của đối tượng đang được chọn B. Là tài liệu hướng dẫn từng bước nhập dữ liệu C. Là ngơn ngữ lập trình để tạo đối tượng Câu 2: Trong Access có mấy đối tượng chính đã học? A. Table, Pages, Form, Report B. Table, Query, Form, Report A. Quản lí các tài nguyên B. Lập trình tạo ra các chương trình ứng dụng D. Cấp phát quyền truy cập vào hệ thống Câu 4: Khi tạo cấu trúc bảng, cần thực hiện: 1-Gõ tên các trường 2-Lưu bảng 3-Chọn kiểu dữ liệu A. 12 35 4 B. 4 1 35 2 C. 4 1 25 3 D. 4 3 251 A. Chỉ định khóa chính. B. Tạo tệp cơ sở dữ liệu mới. Câu 6: Trong Access, có các chế độ làm việc của bảng: A. Chế độ biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu B. Chế độ thiết kế, chế độ trang dữ liệu. A. Thống kê hồ sơ B. Xác định cấu trúc hồ sơ C. Sắp xếp hồ sơ D. Lập báo cáo A. Nháy nút B. Nháy nút C. Chọn Edit\Datasheet D. Chọn View\ Design View A. BDF B. XLS C. ASC D. MDB Câu 10: Để thiết kế kiểu dữ liệu cho các trường: Maso, HoTen, NgaySinh, Gioitinh, ta chọn các A. Text, Number, Date/Time, Yes/No; B. Number, Text, Text, Date/Time; A. Xóa bản ghi; B. Thay đổi kiểu dữ liệu cho trường; C. Sửa nội dung bản ghi; D.Sắp xếp; A. Trong chế độ thiết kế, để xóa bỏ một trường. B. Trong chế độ thiết kế, để thêm bản ghi mới A. Replace B. Replace with C. Find what D. Find (2) A. Tables/Create table in Design view B. Forms/Create query by Design view A. B. C. D. Câu 16: Trong Access, dữ liệu kiểu logic có tên là: A. Date/Time B. Number C. Currency D. Yes/No Câu 17: Để hiển thị ra danh sách những học sinh nữ có điểm Văn trên 8, ta cần thực hiện: C. Lọc theo dữ liệu đang chọn D. Chèn thêm bản ghi mới thõa điều kiện A. Một đối tượng chính để lưu trữ dữ liệu. B. Một kiểu dữ liệu thường dùng trong Access. D. Một cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lí. A. File Name B. File C. Field Name D. Field Size A. Chọn lệnh File\Primary Key; B. Chọn lệnh Edit\Primary Key; A. Tables B. Forms C. Reports D. Queries A. Lưu trữ dữ liệu; B. Tạo giao diện thuận tiện để nhập hoặc hiển thị thơng tin; A. Xóa bảng B. Xóa bản ghi C. Xóa trường D. Chèn thêm trường tin từ CSDL? A. Người QTCSDL B. Người lập trình ứng dụng C. Người dùng D. Cả ba người Câu 25: Trong Access, sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần trong bảng, ta nháy nút lệnh: A. B. C. D. Câu 26: Khai báo nào thuộc phần tính chất trường? A. Field Name B. Format C. Description D. Data Type A. Record\Sort Ascending B. Record\Sort\Sort Descending Câu 28: Phát biểu nào sau đây là SAI? A. Dữ liệu có thể được nhập trực tiếp vào bảng hoặc từ biểu mẫu. Câu 29: Giả sử, trường Email có giá trị là: . Hãy cho biết trường Email có kiểu A. Text B. Number C. AutoNumber D.Currency (3) SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTMÔN: TIN HỌC 12Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh: ……… Lớp:………... Mã đề: 012 (KHOANH TRỊN HOẶC TƠ ĐEN VÀO CHỮ CÁI CỦA PHƯƠNG ÁN CHỌN ) Câu 1: Sau khi nhập xong dữ liệu vào bảng, phát hiện ra người nhập gõ nhầm nhiều chữ THPT A. Lọc ra những bản ghi bị lỗi và sửa B. Thực hiện lệnh tìm kiếm và thay thế THCS thành THPT A. Sắp xếp tăng dần B. Sắp xếp giảm dần C. Lọc theo mẫu D. Tìm kiếm A. Design Field , Datasheet Field B. Designs View , Datasheets View A. B. C. D. Câu 5: Muốn chuyển sang chế độ thiết kế, ta nháy nút lệnh: A. B. C. D. Câu 6: Trong Access, khi làm việc với Bảng, chế độ trang dữ liệu cho phép: A.Thay đổi kích thước trường; B. Tạo khóa chính C .Khai báo kiểu dữ liệu; D. Thêm bản ghi mới Câu 7: Thao tác nào cịn thiếu trong trình tự nào các bước để tạo CSDL mới trong Microsoft A. Nháy đúp Create table in Design view B. Nháy nút A. Định dạng cách hiển thị của trường B. Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường A. Tables/Create table in Design view B. Forms/Create query by Design view A. Edit\New Record; B. Edit\Delete Record; C. Edit\Delete Rows; D. Insert\New Record; A. Text B. Date/Time C. Currency D. Yes/No Câu 12: Để lọc ra danh sách học sinh nam trong lớp, trên trường “Giới Tính” ta Nháy chuột vào A. Nháy nút B. Nháy nút C. Nháy nút D. Nháy nút và A. Một đối tượng chính để lưu trữ dữ liệu. B. Một kiểu dữ liệu thường dùng trong Access. (4) Câu 14: Trường GIOI_TINH, DOAN_VIEN ta chọn kiểu dữ liệu nào là tốt nhất? A. Text B. Yes/No C. Number D. Memo Câu 15: Chức năng của đối tượng Báo cáo là dùng để: A. Lưu trữ dữ liệu; B. Tạo giao diện thuận tiện để nhập hoặc hiển thị thơng tin; A. Create query by using Wizard B. Create query in using Wizard A. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL. C. Ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp. D. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu. A. Chỉ định khóa chính. B. Tạo tệp cơ sở dữ liệu mới. Câu 19: Khi tạo cấu trúc bảng, ta chọn kiểu dữ liệu cho trường tại cột? A. Field Name B. Field Size C. Description D. Data Type A. Tạo/bỏ khóa chính B. Lưu cơ sở dữ liệu C. Xóa trường khóa chính D. Chèn thêm trường Câu 21: Giả sử, trường Maso của học sinh có giá trị tăng tự động từ 1. Hãy cho biết trường Maso A. Text B. Number C. AutoNumber D.Currency A. Edit\New Record B. Record\Sort\Sort Ascending A. Xử lí văn bản B. Xử lí bảng tính điện tử A. Khơng được có giá trị trùng lặp B. Ln có giá trị mặc định A. Table, Pages, Form, Report B. Table, Query, Form, Macros Câu 26: Khi làm việc với bảng ở chế độ trang dữ liệu, ta không thể thực hiện được thao tác nào? A. Dữ liệu trên trường khóa chính có thể trùng nhau. C. Bản ghi đã bị xóa khơng thể khơi phục được D. Tại một thời điểm, Access cho phép có thể làm việc với hai tệp CSDL. Câu 28: Chọn kiểu dữ liệu thích hợp, tương ứng với các trường sau: Makhachhang, Hoten, A. Text, Text, Date/Time, Number; B. Number, Text, Yes/No, Date/Time; A. Người nhập dữ liệu cho CSDL; B. Quản lý các tài nguyên của CSDL; (5) (6) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIN 12 – LÂN 1MÃ ĐỀ 012 MÃ ĐỀ 021 Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 1 B 2 B 2 A 3 C 3 D 4 B 4 B 5 D 5 C 6 B 6 D 7 B 7 C 8 A 8 D 9 D 9 A 10 C 10 B 11 B 11 C 12 D 12 B 13 D 13 C 14 A 14 B 15 B 15 D 16 D 16 C 17 D 17 A 18 B 18 B 19 C 19 D 20 B 20 A 21 C 21 C 22 B 22 D 23 A 23 C 24 B 24 A 25 A 25 C 26 B 26 C 27 B 27 C 28 B 28 C 29 A 29 D Bài 6: Biểu mẫu1. Khái niệm- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để: + Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu + Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra) - Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng: Hình 1. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu 2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ* Tạo biểu mẫu mới: Có 2 cách thực hiện - Cách 1: Nháy đúp vào Create form by Design view để tự thiết kế - Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ * Tạo biểu mẫu theo cách 2 (dùng thuật sĩ) được thực hiện theo các bước sau: - Bước 1. Nháy đúp vào - Bước 2. Trong hộp Form Wizard: + Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; + Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels; + Nháy Next để tiếp tục. Hình 2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ - Bước 4. Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (hình 3), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (hình 4). Hình 3. Chọn bố cục biểu mẫu dạng cột Hình 4. Chọn biểu mẫu kiểu Standard - Bước 5. Gõ tên mới cho biểu mẫu (hình 5) + Open the Form to view or enter information: Xem hay nhập thông tin ♦ Modify the form's design: Sửa đổi thiết kế. ♦ Chọn tên tiêu đề Form, chọn: + Chọn Finish để hoàn thành. Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng nhưhình 6 Hình 5. Gõ tên mới cho biểu mẫu Hình 6. Biểu mẫu dạng cột * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế: - Ta chuyển sang chế độ thiết kế (hình 7) để thay đổi hình thức biểu mẫu. Hình 7. Biểu mẫu ở chế độ thiết kế Tại đây ta có thể thực hiện: - Thay đổi nội dung các tiêu đề; - Sử dụng phông chữ tiếng Việt; - Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như cáchình 8avàhình 8b); - Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay nhưhình 8c),... Hình 8. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế 3. Các chế độ làm việc của biểu mẫu- Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế,... - Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu cho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng. - Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn. - Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu (hình 9)và chế độ thiết kế (hình 10). Hình 9. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 10. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế a. Chế độ biểu mẫu - Chế độ biểu mẫu là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu. - Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau: + Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu. + Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút + Cách 3: Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế. b. Chế độ thiết kế - Chế độ thiết kế là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới - Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện: + Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút + Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu - Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế: + Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu; + Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề; + Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi. |