Tại sao đạo công giáo không yêu công an

Câu hỏi: Chào luật sư, hiện tại người yêu mình đang học học viện an ninh nhân dân và sau này ra trường thì người yêu mình cũng sẽ làm trong ngành. Tuy nhiên gia đình bên nội của mình thì theo đạo Thiên chúa nên mình cũng theo đạo. Gia đình mình thì không có ai theo lính Ngụy hay phạm tội gì cả tuy nhiên mình nghe mọi người bảo Công an không được lấy vợ theo đạo. Mình rất băn khoăn về điều này và mong được luật sư giải đáp có đúng như vậy không?


Công an không được lấy vợ theo đạo

Luật sư tư vấn: Sau đây Đội ngũ Luật sư DFC xin được giải đáp những băn khoăn của bạn thông qua bài viết sau:

Căn cứ pháp lý:

>> Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay hợp pháp

1. Điều kiện kết hôn với Công an

Trước hết, để đảm bảo các điều kiện khi kết hôn với người trong ngành Công an thì cần đảm bảo các điều kiện kết hôn cơ bản theo quy định của pháp luật:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì khi nam, nữ kết hôn với nhau sẽ phải đảm bảo các điều kiện sau:

 - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

 - Việc kết hôn là hoàn toàn trên cơ sở tự nguyện quyết định giữa nam và nữ;

 - Hai bên đều không thuộc trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự;

 - Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

Trên cơ sở những thông tin mà bạn cung cấp và quy định của pháp luật thì hiện nay pháp luật không quy định về điều kiện kết hôn đối với Công an. Tuy nhiên, việc kết hôn với Công an còn phải tuân thủ các điều kiện cụ thể trong nội bộ ngành Công an. Cụ thể trong Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thì phải đảm bảo các tiêu chí cụ thể về việc thẩm tra xét lý lịch của bạn và gia đình bạn trong phạm vi ba đời với các điều kiện như sau:

- Gia đình bạn không có ai từng làm tay sai cho chế độ phong kiến hoặc tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

- Bố mẹ hoặc bản thân bạn không phải là người có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;

- Gia đình hoặc bản thân bạn không theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi,... 

- Gia đình hoặc bản thân bạn không phải là người gốc Hoa;

- Bố mẹ hoặc bản thân bạn không phải là người nước ngoài (Kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam).

Từ những phân tích trên, trên cơ sở những thông tin mà bạn đã cung cấp thì bản thân bạn và gia đình đang theo Đạo Thiên chúa nên điều này không đáp ứng được điều kiện trong quy chế ngành và công an không được lấy vợ theo đạo. Tuy nhiên, vì đây là quy chế trong nội bộ ngành nên để đảm bảo thông tin chính xác nhất thì bạn có thể bảo người yêu bạn trực tiếp liên hệ tới đơn vị nơi người yêu bạn đang công tác để xác định rõ về vấn đề này.

>> BHXHVN - Quỹ hưu trí tử tuất là gì? Mức đóng bao nhiêu phần trăm?

2. Thủ tục đăng ký kết hôn với Công an

Bước 1: Chiến sĩ Công an làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy thuộc theo mức độ tình cảm của hai người; 

Bước 2: Chiến sĩ Công an làm đơn xin kết hôn (2 bản, 1 bản gửi thủ trưởng đơn vị, 1 bản gửi phòng tổ chức cán bộ);

Bước 3: Việc thẩm định lý lịch, xác minh thông tin về người mà chiến sĩ công an dự định kết hôn và những người trong gia đình người đó sẽ do phòng tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm. (Thời gian tiến hành thẩm định trong thời gian từ 2 – 4 tháng).

Bước 4: Sau đó, phòng tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định cho phép hoặc không cho phép két hôn. Trường hợp đồng ý thì gửi quyết dịnh về nơi chiến sĩ công an đang công tác. Sau đó thì hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nôi dung tư vấn, giải đáp thắc mắc của quý độc giả đối với bản khoăn của Quý khách hàng về việc Công an không được lấy vợ theo đạo. Nếu Quý đọc giả còn có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình 1900.6512 để được tư vấn một cách cụ thể nhất.

Xem thêm: Điều kiện nào để kết hôn với người trong ngành Công an?

LS. Lê Minh Công

Có thể bạn quan tâm:

BHXHVN - Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên hiện nay là bao nhiêu?

Lỗi không có bằng lái xe phạt bao nhiêu tiền từ năm 2021

Hướng dẫn Trích lục bản đồ địa chính đất đai năm 2021

Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất viết tay

Câu hỏi: Chào luật sư, hiện tại người yêu mình đang học học viện an ninh nhân dân và sau này ra trường thì người yêu mình cũng sẽ làm trong ngành. Tuy nhiên gia đình bên nội của mình thì theo đạo Thiên chúa nên mình cũng theo đạo. Gia đình mình thì không có ai theo lính Ngụy hay phạm tội gì cả tuy nhiên mình nghe mọi người bảo Công an không được lấy vợ theo đạo. Mình rất băn khoăn về điều này và mong được luật sư giải đáp có đúng như vậy không?


Công an không được lấy vợ theo đạo

Luật sư tư vấn: Sau đây Đội ngũ Luật sư DFC xin được giải đáp những băn khoăn của bạn thông qua bài viết sau:

Căn cứ pháp lý:

>> Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay hợp pháp

1. Điều kiện kết hôn với Công an

Trước hết, để đảm bảo các điều kiện khi kết hôn với người trong ngành Công an thì cần đảm bảo các điều kiện kết hôn cơ bản theo quy định của pháp luật:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì khi nam, nữ kết hôn với nhau sẽ phải đảm bảo các điều kiện sau:

 - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

 - Việc kết hôn là hoàn toàn trên cơ sở tự nguyện quyết định giữa nam và nữ;

 - Hai bên đều không thuộc trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự;

 - Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

Trên cơ sở những thông tin mà bạn cung cấp và quy định của pháp luật thì hiện nay pháp luật không quy định về điều kiện kết hôn đối với Công an. Tuy nhiên, việc kết hôn với Công an còn phải tuân thủ các điều kiện cụ thể trong nội bộ ngành Công an. Cụ thể trong Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thì phải đảm bảo các tiêu chí cụ thể về việc thẩm tra xét lý lịch của bạn và gia đình bạn trong phạm vi ba đời với các điều kiện như sau:

- Gia đình bạn không có ai từng làm tay sai cho chế độ phong kiến hoặc tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

- Bố mẹ hoặc bản thân bạn không phải là người có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;

- Gia đình hoặc bản thân bạn không theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi,... 

- Gia đình hoặc bản thân bạn không phải là người gốc Hoa;

- Bố mẹ hoặc bản thân bạn không phải là người nước ngoài [Kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam].

Từ những phân tích trên, trên cơ sở những thông tin mà bạn đã cung cấp thì bản thân bạn và gia đình đang theo Đạo Thiên chúa nên điều này không đáp ứng được điều kiện trong quy chế ngành và công an không được lấy vợ theo đạo. Tuy nhiên, vì đây là quy chế trong nội bộ ngành nên để đảm bảo thông tin chính xác nhất thì bạn có thể bảo người yêu bạn trực tiếp liên hệ tới đơn vị nơi người yêu bạn đang công tác để xác định rõ về vấn đề này.

>> BHXHVN - Quỹ hưu trí tử tuất là gì? Mức đóng bao nhiêu phần trăm?

2. Thủ tục đăng ký kết hôn với Công an

Bước 1: Chiến sĩ Công an làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy thuộc theo mức độ tình cảm của hai người; 

Bước 2: Chiến sĩ Công an làm đơn xin kết hôn [2 bản, 1 bản gửi thủ trưởng đơn vị, 1 bản gửi phòng tổ chức cán bộ];

Bước 3: Việc thẩm định lý lịch, xác minh thông tin về người mà chiến sĩ công an dự định kết hôn và những người trong gia đình người đó sẽ do phòng tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm. [Thời gian tiến hành thẩm định trong thời gian từ 2 – 4 tháng].

Bước 4: Sau đó, phòng tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định cho phép hoặc không cho phép két hôn. Trường hợp đồng ý thì gửi quyết dịnh về nơi chiến sĩ công an đang công tác. Sau đó thì hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nôi dung tư vấn, giải đáp thắc mắc của quý độc giả đối với bản khoăn của Quý khách hàng về việc Công an không được lấy vợ theo đạo. Nếu Quý đọc giả còn có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình 1900.6512 để được tư vấn một cách cụ thể nhất.

Xem thêm: Điều kiện nào để kết hôn với người trong ngành Công an?

LS. Lê Minh Công

Có thể bạn quan tâm:

BHXHVN - Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên hiện nay là bao nhiêu?

Lỗi không có bằng lái xe phạt bao nhiêu tiền từ năm 2021

Hướng dẫn Trích lục bản đồ địa chính đất đai năm 2021

Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất viết tay

Mục lục bài viết

  • 1. Điều kiện kết hôn
  • 2. Quy định của pháp luật về các trường hợp cấm kết hôn
  • 3. Hồ sơđăng ký kết hôn
  • 4. Trả lời câu hỏi
  • 2. Luật sư tư vấn:

>> Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhântrực tuyến, gọi:1900.6162

1. Điều kiện kết hôn

- Về độ tuổi:Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

Trong đó, theo khoản 1 Điều 2 thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP có giải thích:“nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên”được hiểu là nam đã đủ 20 tuổi, nữ đã đủ 18 tuổi trở lên và được xác định theo ngày, tháng, năm sinh

-Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định

Một trong những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân là tự nguyện, tiến bộ. Đồng thời,Điều 4 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 cũng khẳng định, Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

Không chỉ vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 cũng nêu rõ,cưỡng ép kết hôn, cản trở kết hôn là một trong những hành vi bị cấm. Nếu bị cưỡng ép kết hôn thì có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật này.

-Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Theo Điều 19 Bộ luật Dân sự 2015 thì Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Người mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi, được Tòa án ra quyết định tuyên bố người này mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

Do đó, khi việc đăng ký kết hôn cần phải dựa vào ý chí của hai người nam, nữ, do hai người tự nguyện, tự thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền, đủ độ tuổi quy định thì không thể bị mất năng lực hành vi dân sự.

>> Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến về Luật Công an nhân dân mới nhất hiện hành

-Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như:Kết hôn do giả tạo,Tảo hôn,Cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn,Cản trở kết hôn

2. Quy định của pháp luật về các trường hợp cấm kết hôn

- Kết hôn do giả tạo:Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình

Do đó, kết hôn giả tạo là một trong những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm. Nếu vi phạm, theo điểm d Khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng.

- Tảo hôn:Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn

Do đó, trường hợpnam, nữ tảo hôn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, nặng hơn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể:

+ Xử phạt hành chính:Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng nếu tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn; Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng nếu duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án [Căn cứ Điều 58 Nghị định 82/2020/NĐ-CP].

+ Chịu trách nhiệm hình sự:Việc truy cứu trách nhiệm hình sự đặt ra với người tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm thì bị phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến 02 năm [theo Điều 183 Tội tổ chức tảo hôn trongBộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017].

- Cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn:Theo khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cưỡng ép kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãihoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn của họ.

Đây là hai trong những hành vi bị cấm trong việc đăng ký kết hôn tại Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Do đó, điểm c khoản 2 Điều 59 Nghị định 82 quy định người thực hiện hành vi này sẽ bị phạt tiền10 triệuđến 20 triệu đồng.

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022 ?

- Cản trở kết hôn: Cản trở kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn [theo khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014].

Khi đó, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020.

Ngoài ra, nếu cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc thủ đoạn khác, đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm thì bị phạt bằng một trong các hình phạt nêu tại Điều 181 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 về Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ:

+ Cảnh cáo;

+ Cải tạo không giam giữ đến 03 năm;

+ Phạt tù từ 03 tháng - 03 năm.

-Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ hoặc có chồng

Theo đó,Chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng.Tuy nhiên, pháp luật lại nghiêm cấm các hành vi chung sống hoặc kết hôn sau đây:

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác;

+ Chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

>> Xem thêm: Các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định mới nhất năm 2022 ?

Khi đó, căn cứ khoản 1 Điều 59 Nghị định 82, người có hành vi nêu trên sẽ bị phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng. Đặc biệt, nếu hành vi này làm cho quan hệ hôn nhân của một trong hai bên dẫn đến ly hôn thậm chí làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát thì còn phải chịu trách nhiệm hình sự về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng tại Điều 182 Bộ luật Hình sự với hình phạt cao nhất đến 03 năm tù.

-Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với những người bị cấm sau:

Các mối quan hệ bị cấm khi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng được quy định chi tiết tại điểm d khoản 2 Điều 5 Luật HN&GĐ gồm:

+ Người cùng dòng máu trực hệ;

+ Giữa những người có họ trong phạm vi 03 đời;

+ Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi hoặc đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi;

+ Giữa cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng theo khoản 2 Điều 59 Nghị định 82.

- Không thừa nhận kết hôn đồng tính

3. Hồ sơđăng ký kết hôn

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định mới năm 2022 ? Điều kiện kết hôn là gì ?

Theo quy định tại Điều 10Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khiđăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhânđược UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật [nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn];
  • CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

4. Trả lời câu hỏi

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014

2. Luật sư tư vấn:

Chào bạn,Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Người đang công tác trong ngành Công an nhân dân cũng có những điều kiện kết hôn tương tự người dân bình thường theo Điều 8của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như:

"1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a] Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b] Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c] Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d] Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính."

Khi bạn đã đủ các điều kiện trên, bạn được quyền kết hôn theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên,đối với người hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù [an ninh quốc phòng, công an...] thì yêu cầu kết hôn quy định chặt chẽhơn. Cụ thể: theo Quy định nội bộ của ngành công an thì:Trước khi kết hôn chiến sỹ công an phải làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy vào mức độ tình cảm của hai bên. Sau đó, chiến sỹ làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn, gửi thủ trưởng đơn vị và gửi phòng tổ chức cán bộ. Đồng thời chiến sỹ công an phải vận động người bạn đời tương lai có đơn kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời.Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh người bạn đời và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian thẩm tra, xác minh từ 2 đến 4 tháng.Hết thời gian thẩm định lý lịch thì phòng tổ chức cán bộ sẽ quyết định cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ đó kết hôn với người ngoài lực lượng thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi có chiến sỹ xin kết hôn công tác. Nếu như gia đình của người bạn đời chiến sỹ công an có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng thì việc kết hôn sẽ không thực hiện được.

Phải đáp ứng ba tiêu chuẩn sau đây:

>> Xem thêm: Năm 2022, độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam là bao nhiêu ?

- Về Dân tộc thì dân tộc Kinh là đạt tiêu chuẩn.

- Về tôn giáo: Những người trong ngành an ninh, cảnh sát thì không được lấy người theo đạo Thiên Chúa Giáo.

- Về kê khai lý lịch và thành phần gia đình nội ngoại 3 đời. Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì thẩm tra 2 đời [Tùy thuộc vào người đi thẩm tra].

Các điều kiện cơ bản không lấy chồng [vợ] công an:

1. Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Nguy quân, Ngụy quyền

2. Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù.

3. Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành...

4. Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa.

5. Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài [kể cả đã nhập tịch]

Theođó bạn không nói rõ là mình theođạo gì nên chúng tôi không thể khẳngđịnh chắc chắn với bạn là cóđược kết hôn hay không nếu làđạothiên chúa, cơđốc, tin lành thì bạn sẽđược kết hôn với người trong ngành công an

>> Xem thêm: Năm 2022, Tuổi đăng ký kết hôn được quy định thế nào ? Thủ tục đăng ký kết hôn ?

Tham khảo bài viết liên quan:

Điều kiện để được kết hôn với chiến sĩ công an ?

Tư vấn về vấn đề người theo tôn giáo kết hôn với công an ?

Ly hôn rồi có kết hôn với công an được không?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật hôn nhân - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Video liên quan

Chủ đề