Tàn tàn là gì

Có 5 kết quả:

帴 tàn戋 tàn戔 tàn残 tàn殘 tàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn tay — Áo lót mình của phụ nữ thời xưa — Các âm khác Tiên, Tiễn. Xem các âm này.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 戔.

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Tiên tiên” 戔戔: (1) Bé nhỏ, nhỏ nhặt. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tiên tiên vi vật, tưởng thái sử diệc đương vô sở dụng” 戔戔微物, 想太史亦當無所用 (Tiểu quan nhân 小官人) Vật nhỏ mọn tưởng quan thái sử cũng chẳng dùng đến. (2) Tích tụ.
2. Một âm là “tàn”. (Tính) § Thông “tàn” 殘.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiên tiên 戔戔 nhỏ nhặt.
② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn 殘.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hại — Thừa ra. Dư thừa — Một âm là Tiên. Xem Tiên.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. thiếu
2. tàn, còn sót lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 殘.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giết hại, làm hại: 同類相殘 Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt;
② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác;
③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách;
④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật;
⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn;
⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến;
⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông;
⑧ (văn) Giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 殘

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. thiếu
2. tàn, còn sót lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giết hại, hủy hoại. ◎Như: “cốt nhục tương tàn” 骨肉相殘 ruột thịt giết hại lẫn nhau. ◇Mặc Tử 墨子: “Trảm kì thụ mộc, tàn kì thành quách” 斬其樹木, 殘其城郭 (Thiên chí hạ 天志下) Chặt cây cối, hủy hoại thành quách.
2. (Tính) Hung ác, hung bạo. ◎Như: “tàn nhẫn” 殘忍, “tàn bạo” 殘暴.
3. (Tính) Thiếu, khuyết. ◎Như: “tàn tật” 殘疾 khuyết tật.
4. (Tính) Thừa, còn lại. ◎Như: “tàn bôi” 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), “tàn dạ” 殘夜 đêm tàn, “tàn đông” 殘冬 cuối đông.
5. (Danh) Kẻ tàn ác, sự bạo ngược. ◇Sử Kí 史記: “Vị thiên hạ trừ tàn dã” 為天下除殘也 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Vì thiên hạ mà diệt trừ quân hung bạo.

Từ điển Thiều Chửu

① Tàn ác, tàn hại.
② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ 殘夜 đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng.
③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật 殘疾.
④ Giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giết hại, làm hại: 同類相殘 Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt;
② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác;
③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách;
④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật;
⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn;
⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến;
⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông;
⑧ (văn) Giết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm tổn hại tới – Xấu xa độc ác. Td: Hung tàn — Héo mòn. Còn dư lại, sót lại. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » E đến khi nhị rữa hoa tàn, xuân một khác dễ ngàn vàng đổi chác «.

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 60

Một số bài thơ có sử dụng

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "tro tàn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tro tàn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tro tàn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Phượng Hoàng từ đống tro tàn

2. chữ tượng hình và tro tàn.

3. Vươn lên từ đống tro tàn

4. Đó là tro tàn, là xiềng xích.

5. Phượng hoàng sinh ra từ tro tàn.

6. Chẳng còn lại gì ngoài tro tàn.

7. Sau vài giờ chỉ còn lại tro tàn.

8. Đám tro tàn phải bùng cháy trở lại.

9. Tro tàn tản mác, chính đống màu trắng kia.

10. Khi bọn chúng đi qua, chỉ còn lại tro tàn.

11. Thiêu hủy toàn bộ hành tinh thành một đống tro tàn.

12. Ngày mai, Half Moon sẽ không còn lại gì ngoài tro tàn.

13. Mọi mất mát trong lửa đỏ, sẽ được tìm thấy trong tro tàn.

14. Khi một ngọn lửa tắt lụi, anh chỉ còn lại đống tro tàn.

15. Mọi mất mát trong lửa đỏ sẽ được tìm thấy trong tro tàn.

16. và chứng kiến nó cháy rụi thành đống tro tàn hai lần rồi.

17. Ngày biến thành đêm khi tro tàn của núi lửa che lấp Mặt Trời.

18. Nó cháy sáng rực rỡ, thiêu rụi, và sau đó trở thành tro tàn...

19. Nó sẽ được sinh ra từ đống tro tàn của những vì sao khác.

20. Ông sẽ phải xây dựng lại phòng tuyến của Luftwaffe từ đống tro tàn.

21. Chẳng còn gì ngoài đông tro tàn và những cuộn phim bị biến dạng.

22. Bà ấy đã được hoả táng và chỉ còn lại những tro tàn mà thôi.

23. Núi lửa tro tàn là về thể chất, xã hội và kinh tế phá hoại.

24. Đo là vùng đất cằn cỗi... được che phủ bởi lửa, tro tàn và cát bụi.

25. Lúc đó ngài Ozymandias đây sẽ trở thành người thông minh nhất trên đống tro tàn.

26. Nó là một vùng đất cằn cỗi được che phủ bởi lửa, tro tàn và cát bụi

27. Có ai đó đã đào chúng ra từ đống tro tàn của Bảo Tàng Viện Thorn ở Chicago.

28. Lửa phải được nhóm từ lúc bình minh, và đến lúc hoàng hôn, phải không còn gì ngoài tro tàn.

29. Nhưng từ đống tro tàn của cuộc li hôn tiềm ẩn của đôi bạn, mầm hi vọng sẽ nảy sinh.

30. Tượng được tìm ra vào ngày 13 tháng 7 năm 1925 dưới một lớp tro tàn, bị gảy làm 2 phần.

31. Ngày 24-10-1945 tổ chức này được hồi sinh từ đống tro tàn với danh hiệu mới, Liên Hiệp Quốc.

32. Cái phong bì đỏ đã rơi khỏi tay Ron, tự bùng cháy lên rồi cong quéo lại thành một mẩu tro tàn.

33. Tôi đọc thấy họ có tìm thấy áo khoác của ông ấy trong đống tro tàn nhưng lại không tìm được xác?

34. Cuốn tiểu thuyết đầu tay của bà, "Sous la cendre le feu" (Lửa dưới đống tro tàn), được xuất bản năm 1990.

35. Xanh xao, nhợt nhạt như đống tro tàn, tất cả các bedaub'd trong máu, Tất cả trong máu- me; - swounded ngay từ cái nhìn.

36. Bìa đĩa EP Aske của Burzum (trong tiếng Na Uy nghĩa là "tro tàn") là ảnh chụp nhà thờ gỗ Fantoft sau vụ hỏa hoạn.

37. Và hai ngày sau vụ cháy, nhóm cứu nạn thấy Serena lẩn quẩn quanh đống tro tàn, gọi những người anh chị em đã mất.

38. Mới đó bạn còn nằm trên giường với cô bạn gái, hay bạn trai nóng bỏng, vậy mà đùng một cái, bạn đã thành đống tro tàn.

39. Một chí khí tốt thật sự bị biến đổi thành tro tàn vô giá trị khi bị sự lừa gạt hoặc sự phạm giới làm xói mòn.

40. Ha! nghĩ tôi, ha, như các hạt bay gần như nghẹn ngào tôi, là những đống tro tàn từ đó phá hủy thành phố, Gô- mô- rơ?

41. Nhưng Ngài không bỏ rơi chúng ta trong đống tro tàn đâu; Ngài đứng với vòng tay rộng mở, tha thiết mời gọi chúng ta đến với Ngài.

42. Rừng non (cây <2 tuổi) có nguy cơ cao nhất từ thác tro tàn và có khả năng bị phá hủy bởi trầm tích tro> 100 mm.

43. Giả thử ngày hôm sau đi làm về, bạn thấy thợ đã bắt đầu dọn dẹp đống tro tàn và có người đã đem thức ăn đến cho gia đình bạn.

44. Nền văn hóa đã kéo dài hơn một nghìn năm sẽ chỉ còn là tro tàn, và chính phủ đã tồn tại từ hơn một thập kỷ nay sẽ bị đập tan.

45. Những đám cháy lớn, do hàng ngàn tấn thuốc nổ gây ra, nhanh chóng lan khắp Dresden, tàn phá hơn 90 phần trăm thành phố chỉ bỏ lại đống gạch vụn và tro tàn.

46. Khi một căn nhà bị cháy, khói từ tro tàn tiếp tục bay lên khá lâu sau khi ngọn lửa tắt; điều này cho người ta thấy bằng chứng đã có một đám cháy lớn.

47. Tôi không nói là từ trong đống tro tàn của sự giam cầm chưa từng có 1 phép ẩn dụ nào về phượng hoàng được nhân cách hóa tuyệt vời hơn như thế này trong lịch sử loài người.

48. Những “vết sẹo” này không chỉ là một điều nhắc nhở về lịch sử chiến tranh của tòa nhà này mà còn là một tượng đài hy vọng---một biểu tượng tuyệt vời về khả năng của con người để tạo ra cuộc sống mới từ đống tro tàn.

49. Những báo cáo đầu tiên của người của Nepal nguồn gốc ở Bhutan là khoảng 1620, khi Shabdrung Ngawang Namgyal đã cho một vài thợ thủ công Newar từ thung lũng Kathmandu ở Nepal để tạo ra một ngôi tháp bằng bạc để chứa tro tàn của cha ông Tempa Nima.

50. Và tôi đứng dậy và ném cánh tay của tôi tròn của cô, và đã khóc và khóc nức nở, và bà đã khóc quá; và những từ loại cuối cùng tôi đã cho mười năm dài, và trái tim tôi héo lên, và cảm thấy như khô như đống tro tàn, cho đến khi tôi gặp bạn.