Thực trạng cơ sở vật chất trường học

 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường năm học 2020 – 2021

I. Tình hình chung:

1. Địa phương: Xã Đông Sơn có 12 thôn nằm phía Đông của Thành phố Tam Điệp, đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017, từng bước xây dựng nông thôn kiểu mẫu. Diện tích tự nhiên là 2067,8 havới 2399 hộ dân và 8019 nhân khẩu, dân số độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi là 847em.

2. Đặc điểm nhà trường:

Nhà trường: có 02 khu nằm ở 02 thôn của xã Đông Sơn:

+ Khu chính tại thôn 6 - xã Đông Sơn có 11 lớp với đủ cả 5 khối lớp, số HS là 363em, 158 HS nữ, 03 HS khuyết tật, 5 HS con hộ nghèo, 7 HS con cận nghèo. 

+ Khu 2 tại thôn 4B- xã Đông Sơn  có 13 lớp với đủ cả 5 khối lớp, số HS là 470em, 249 học sinh nữ, 08 khuyết tật, 9 HS con hộ nghèo, 8 HS con cận nghèo

3. Thuận lợi và khó khăn

 Thuận lợi: Luôn được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, phòng GD &ĐT; sự ủng hộ nhiệt tình trách nhiệm của các bậc cha mẹ HS; đội ngũ CBGV, nhân viên luôn có ý thức trách nhiệm cao trong công tác giáo dục; nề nếp HS được quan tâm, chất lượng giáo dục đảm bảo tốt yêu cầu quy định; Cơ sở vật chất được tăng cường góp phần trong việc duy trì trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.

 Khó khăn:  Số lượng học sinh ngày một tăng, cơ sở vật chất không đáp ứng được nhu cầu hiện tại, thiếu 8 phòng học và phòng học bộ môn; hiện tại nhà trường đang có 1,32 GV trên lớp. Để đảm bảo dạy học 2 buổi/ngày nhà trường còn thiếu 5 GV trong đó giáo viên tiểu học cần 3 người.

II. Thực trạng nhà trường:

1. Số học sinh:

Lớp/ số học sinh

Cộng

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

SL

HS

SL

HS

SL

HS

SL

HS

SL

HS

SL

HS

 Tổng số Học sinh

24

833

6

194

5

177

6

213

3

129

4

120

 Học sinh nữ

406

89

98

107

58

54

 Học sinh khuyết tật

10

10

3

3

2

2

2

2

2

2

1

1

 Học sinh con hộ nghèo

13

0

4

2

2

5

 Học sinh dân tộc

6

3

2

1

 Học 2 buổi/ngày

24

833

6

194

5

177

6

213

3

129

4

120

 Mô hình trường học mới

18

639

5

177

6

213

3

129

4

120

 Học Tiếng Anh

24

833

6

194

5

177

6

213

3

129

4

120

 Học Tin học

13

462

6

213

3

129

4

120

2.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên:

Tổng số (CBGVNV)

Trong biên chế

Trình độ đào tạo

(GH, GV trong biên chế)

Chủng loại giáo viên

(biên chế, HĐ)

TS

Biên chế

Hợp đồng

GH

GV

NV

ĐH

THSP

Dưới THSP

GVVH

Âm nhạc

Mỹ thuật

Thể dục

Ngoại ngữ

Tin học

40

36

3

3

32

1

30

4

0

0

23

2

1

2

3

1

 2.2 Giáo viên Tiếng Anh

Tổng

Trình độ
đào tạo

Năng lực

chứng chỉ
sư phạm

ĐH

A1

A2

B1

B2

C1

C2

3

2

1

3

3

3  Cơ sở vật chất

Phòng chức năng

Số bộ bàn ghế

Thiết bị dạy học

Tổng DT

(m)

Sân chơi (m2)

Bãi tập (m)

TS

phòng học

ÂN

MT

Tin

TA

Bàn đôi, ghế đơn

Bàn đơn, ghế đơn

Bàn đôi, ghế đôi

Bộ TB

MáyVT

Máy in

Máychiếu

11000

6500

2000

24

1

0

2

2

500

0

0

6

17

5

4

- Trường có 2 khu với 24 phòng học; 2 phòng học ngoại ngữ, 02 phòng máy tính với tổng số là 12 máy tính. 100%  số máy tính được nối mạng Internet; 1 phòng thư viện và một số phòng phục vụ; Khối điều hành đủ các phòng theo yêu cầu.

Nhà trường có đủ bàn ghế cho học sinh  học, số bàn ghế phù hợp với lứa tuổi: bàn đơn ghế đôi là 500 bộ. 50% bàn ghế đều đạt chuẩn theo Thông tư 26 quy định về chuẩn bàn ghế học sinh.

Đủ điều kiện về cơ sở vật chất để 100% học sinh được học 2 buổi/ngày

            4. Kết quả đạt được trong việc đầu tư CSVC.

- Tích cực tham mưu với các cấp tổ chức xây dựng, bổ sung thêm:

+ Cha mẹ HS hỗ trợ: trang trí các lớp học theo quy định. Tặng 23 chậu cây cảnh trị giá 11,5 triệu đồng. Lớp 1 E mua cho lớp 1 ti vi 55in trị giá 11 triệu đồng.

+ Phòng GD thành phố: 6 ti vi Soni 55in, 01 máy chiếu đa năng, 04 đầu đĩa hình để học ngoại ngữ trị giá 150 triệu đồng. 

+ Sở giáo dục trang bị 6 bộ thiết bị lớp 1 trị giá 297 triệu đồng.

+ UBND thành phố, UBND xã Đông Sơn: làm lại cổng trường mới khu 1 nhà trường trị giá 50 triệu đồng. Xây khu vệ sinh giáo viên trị giá 300 triệu đồng. Làm lại toàn bộ 8 phòng học khu 1 trị giá 1,2 tỷ đồng.

+ 5 máy tính để bàn cho HS học.

+ Trung tâm giáo dục kĩ năng sông Poki tặng 01 ti vi 43 in trị giá 6 triệu đồng.

+ Tổng kinh phí chi cho đầu tư cơ sở vật chất trong năm học khoảng gần 2 tỷ đồng và năm học được đánh giá có sự đầu tư CSVC lớn.

          - Nhà trường tuyên truyền vận động cho cha mẹ học sinh lớp 1 xây dựng theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018,

          - Vận động cha mẹ HS mua đầy đủ sách, vở cho học sinh; tổ chức xây dựng tủ sách lớp học, Nhà trường đã mua trên 20 triệu tiền sách và các tài liệu, xây dựng thư viện thân thiện cho học sinh và CBGV.

5. Đánh giá:

Là năm học được đầu tư nhiều về cơ cơ vật chất tổng trị giá ước đạt trên 2 tỷ đồng từ nhiều nguồn khác nhau đặc biệt là sự quan tâm của chính quyền các cấp trong việc đàu tư các hạng mục công trình cho nhà trường. Sự quan tâm của cha mẹ HS nhà trường là rất đáng kể và kinh phí đầu tư của nhà trường đã góp phần không nhỏ cho nhà trường hoạt động hiệu quả.

6. Tồn tại:

Các phòng học, phòng chức năng, sân chơi cho học sinh, các trang thiết bị vận động còn thiếu. Các thiết bị hiện đại còn thiếu cần được bổ sung thêm nhất là hệ thống máy tính để bàn cho HS học tin học.

Địa bàn xã thuộc vùng nông nghiệp, thu nhập thấp, nên việc vận động đóng góp từ cha mẹ HS còn rất hạn chế. UBND xã không có chủ trương cho xã hội hóa theo Thông tư 16, do vậy việc vận dung xã hội hóa để nâng cao trang thiết bị, cơ sở vật chất còn gặp nhiều khó khăn.

Trên địa bàn xã không có nhiều doanh nghiệp, công ty lớn nên việc vận động xã hội hóa, tài trợ cho giáo dục là không có.

II Phương hướng nhiệm vụ cho năm học 2021-2022

1. Tiếp tục triển khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, văn bản của Đảng, Nhà nước và của ngành Giáo dục- đào tạo.
          2. Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp kỷ cương của nhà trường,  thực hiện tốt quy tắc ứng xử của viên chức. Thực hiện tốt việc tập huấn cán bộ, giáo viên chuẩn bị tốt cho Đổi mới nội dung chương trình giáo dục. Đặc biệt chú trọng đến nếp dạy và học; Nâng cao chất lượng dạy - học, thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn; thực hiện tốt việc dạy và học theo chương trình GD phổ thông 2018 đối với lớp 1,2 và chuẩn bị tốt các điều kiện cho lớp 3.

         3. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục trong nhà trường bằng nhiều hình thức. Tăng cường công tác tham mưu, huy động sự giúp đỡ của các cấp, các ngành và các đoàn thể cùng hội cha mẹ học sinh để tăng cường CSVC duy trì và nâng cao các tiêu chuẩn của trường đạt trường chuẩn Quốc gia.

          4. Chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, bàn ghế, đội ngũ giáo viên, đảm bảo để 100% học sinh được học 2 buổi trên ngày. Thực hiện tốt dạy và học lớp 1,2,3 theo chương trình GD phổ thông mới 2018.

II. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

         Đối với Thành uỷ, HĐND, UBND thành phố Tam Điệp; Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Đông Sơn:

Bổ sung cho nhà trường 6 giáo viên văn hóa, 1 giáo viên tin học, 1 giáo viên ngoại ngữ, 01 giáo viên thể dục.

Xây dựng thêm 4 phòng học và 4 phòng chức năng, nhà đa năng, cấp kinh phí để mở rộng khuôn viên khu 1. để tạo điều kiện cho nhà trường có đủ điều kiện cho học sịnh học 2 buổi trên ngày; duy trì tốt các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

Cha mẹ HS quan tâm tăng cường thêm CSVC cho các lớp nhất là trang thiết bị nghe nhìn hiện đại. Thực hiện tốt việc xã hội hóa các nguồn lực để bổ sung CSVC, trang thiết bị.