THƯỚC LỖ BAN LÀ GÌ?Thước Lỗ Ban là thước được sử dụng để đo đạc trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước thông thường ứng với các cung tốt, xấu tương ứng trong thước Lỗ Ban giúp người sử dụng biết kích thước đẹp (ứng vào cung đỏ) nên dùng khi nào, kích thước xấu (ứng vào cung đen) và tại sao phải tránh. Show Thước Lỗ Ban là thước được lấy theo tên riêng "Lỗ Ban" người được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng của nước Lỗ sống vào thời Xuân Thu (770-476 Trước Công Nguyên). Tên ông là Ban, họ là Công Thâu (hay cũng được đọc là Công Du). Lỗ Ban còn có nghĩa là ông Ban người nước Lỗ. Trên tất cả các loại Thước Lỗ Ban đều có nguyên lý giống nhau là: Thước được phân chia thành các Cung lớn (tốt hoặc xấu), trong mỗi Cung lớn này lại chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về việc gì. Màu đỏ trên thước Lỗ ban biểu thị cho các cung tốt nên dùng, màu đen biểu thị cho các cung xấu nên tránh. Thước Lỗ Ban ngày nay được ứng dụng rộng rãi trong kiến trúc xây dựng và nội thất, là yếu tố được coi là một phần của khoa học phong thủy. Kích thước hợp phong thủy là vấn đề được quan tâm thứ 3 trong các vấn đề về phong thủy, chỉ sau hai yếu tố Nhất vị, Nhị Hướng. Vài mẫu Thước Lỗ Ban đang bán trên thị trường dạng thước cuộn, thước rút bằng sắtCÁC LOẠI THƯỚC LỖ BANCó 3 loại Thước Lỗ Ban phổ biến:
Hiện tại thước lỗ ban 42,9cm và 39cm được tích hợp trên thước cuộn (rút) bằng sắt được bán rộng rãi trên thị trường, thước 52cm không sản xuất, chỉ có thể tra cứu trên phần mềm hoặc nhờ các thầy phong thủy tra cứu giúp. Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 520mm, được chia làm 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: QUÝ NHÂN, HIỂM HỌA, THIÊN TAI, THIÊN TÀI, NHÂN LỘC, CÔ ĐỘC, THIÊN TẶC, TỂ TƯỚNG. Mỗi Cung lớn dài 65mm, mỗi Cung lớn lại được chia ra làm 5 Cung nhỏ, mỗi Cung nhỏ dài 13mm. Cung
QUÝ NHÂN(cung tốt)Quyền lộc Trung Tín Tác Quan Phát Đạt Thông Minh
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quý Nhân thì gia cảnh sẽ được hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt; bạn bè quân tử, con cái thông minh.
Cung
HIỂM HỌA(cung xấu)Án Thành Hỗn Nhân Thất Hiếu Tai Họa Trường Bệnh
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
Cung
THIÊN TAI(cung xấu)Hoàn Tử Quan Tài Thân Tàn Thất Tài Hệ Quả
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên Tai thì gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.
Cung
THIÊN TÀI(cung tốt)Thi Thơ Văn Học Thanh Quý Tác Lộc Thiên Lộc
Ý Nghĩa: Nếu đo được cung Thiên tài thì gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.
Cung
NHÂN LỘC(cung tốt)Trí Tôn Phú Quý Tiến Bửu Thập Thiện Văn Chương
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nhân Lộc thì gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.
Cung
CÔ ĐỘC(cung xấu)Bạc Nghịch Vô Vọng Ly Tán Tửu Thục Dâm Dục
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.
Cung
THIÊN TẶC(cung xấu)Phong Bệnh Chiêu Ôn Ơn Tài Ngục Tù Quan Tài
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.
Cung
TỂ TƯỚNG(cung tốt)Đại Tài Thi Thơ Hoạch Tài Hiếu Tử Quý Nhân
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tể tướng thì gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.
Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 429mm, được chia làm 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: TÀI, BỆNH, LY, NGHĨA, QUAN, NẠN, HẠI, MẠNG, mỗi cung lớn dài 53,625mm. Mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm.
Cung
TÀI(cung tốt)Tài Đức: có tiền và có đức Bảo Khố: kho báu Lục Hợp: 6 hướng đều tốt Nghênh Phúc: đón phúc đến
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều tài lộc, có kho báu, làm gì cũng ưng ý và nhiều phúc lộc
Cung
BỆNH(cung xấu)Thoái Tài: hao tiền tốn của Công Sự: tranh chấp, thua kiện Lao Chấp: bị tù đày Cô Quả: cô đơn
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Bệnh thì gia chủ sẽ mất tiền, có thể dính vào thị phi, pháp luật, cuộc sống đơn độc.
Cung
LY(cung xấu)Trường Khổ: nhiều chuyện dây dưa Kiếp Tài: bị cướp của Quan Quỷ: có chuyện xấu với chính quyền Thất Thoát: mất mát
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Ly thì gia chủ sẽ gặp nhiều việc xấu, tài lộc ly tán, đồ đạc bị cầm cố, công việc không phát triển, tiền bạc mất mát.
Cung
NGHĨA(cung tốt)Thêm Đinh: có con trai Lợi Ích: có lợi ích Quý Tử: con ngoan, con giỏi Đại Cát: nhiều điều tốt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa thì gia chủ gặp nhiều may mắn, dễ đạt được điều hay, lẽ phải, dễ thêm người, sinh con quý tử.
Cung
QUAN(cung tốt)Thuận Khoa: thi cử thuận lợi Hoạch Tài: tiền của đến bất ngờ Tấn Ích: làm ăn phát đạt Phú Quý: giàu sang phú quý
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ có con đường công danh sự nghiệp hanh thông, tiền nhiều, dễ đạt được giàu sang phú quý.
Cung
NẠN(cung xấu)Tử Biệt: chết chóc Thoái Khẩu: mất người Ly Hương: bỏ quê mà đi Thất Tài: mất tiền
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Nạn thì gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, mất người, mất tiền, tha hương.
Cung
HẠI(cung xấu)Họa Chí: tai nạn đến Tử Tuyệt: chết chóc Lâm Bệnh: mắc bệnh Khẩu Thiệt: cãi nhau
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp nhiều điều bất trắc, có thể gặp tai nạn, chết chóc, mắc bệnh, gia đình lục đục.
Cung
MẠNG(cung tốt)Tài Chí: tiền tài đến Đăng Khoa: đỗ đạt Tiến Bảo: được của quý Hưng Vượng: làm ăn phát đạt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Mạng thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt.
Chiều dài chính xác của thước Lỗ ban này là 390 mm, được chia ra làm 10 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải: ĐINH, HẠI, VƯỢNG, KHỔ, NGHĨA, QUAN, TỬ, HƯNG, THẤT, TÀI, mỗi cung lớn dài 39mm. Mỗi cung lớn lại chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.
Cung
ĐINH(cung tốt)Phúc Tinh: sao phúc Đỗ Đạt: thi cử đỗ đạt Tài Vượng: tiền của đến Đăng Khoa: thi đỗ
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Đinh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.
Cung
HẠI(cung xấu)Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói Lâm Bệnh: bị mắc bệnh Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu Tai Chí: tai họa ập đến bất ngờ
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu.
Cung
VƯỢNG(cung tốt)Thiên Đức: đức của trời Hỷ Sự: chuyện vui đến Tiến Bảo: tiền của đến Thêm Phúc: phúc lộc dồi dào
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Vượng thì gia chủ gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, phúc lộc dồi dào, tiền của tự đến, có nhiều chuyện vui.
Cung
KHỔ(cung xấu)Thất Thoát: mất của
Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng Kiếp Tài: bị cướp của Vô Tự: không con nối dõi
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Khổ thì gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không con nối dõi tông đường
Cung
NGHĨA(cung tốt)Đại Cát: nhiều điều may mắn Tài Vượng: tiền lộc tăng Ích Lợi: gặp nhiều lợi ích, thuận lợi Thiên Khố: kho vàng trơi cho, tiền bạc súc tích
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa, gia chủ đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
Cung
QUAN(cung tốt)Phú Quý: giàu có, danh vọng Tiến Bảo: được của quý Tài Lộc: của cải gia tăng không ngừng Thuận Khoa: thi cử đỗ đạt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
Cung
TỬ(cung xấu)Ly Hương: xa quê hương Tử Biệt: chia lìa chết chóc, xa cách người thân
Thoái Đinh: con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt Thất Tài: mất tiền của
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Tử thì gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai.
Cung
HƯNG(cung tốt)Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt Quý Tử: con ngoan, có tài đức Thêm Đinh: thêm con trai Hưng Vượng: giàu có, làm ăn phát đạt
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hưng thì gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.
Cung
THẤT(cung xấu)Cô Quả: cô đơn
Lao Chấp: lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc, bị tù đày Công Sự: bị tranh chấp kiện tụng Thoái Tài: mất tiền của
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thất thì gia chủ sẽ chịu mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.
Cung
TÀI(cung tốt)Nghênh phúc: gặp nhiều hạnh phúc, may mắn Lục Hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo Tiến Bảo: được của quý, của cải gia tăng không ngừng Tài Đức: tài đức vẹn toàn
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều may mắn, đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.
CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BANMỗi loại Thước Lỗ Ban được dùng để đo các phần khác nhau trong một công trình, Chủ đầu tư cũng như Kiến trúc sư cần nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng từng thước để có thể chọn được kích thước đẹp, hợp phong thủy và đúng mục đích mong muốn, để sử dụng trong quá trình thiết kế nhà và thi công xây dựng. Nếu bạn không hiểu rõ cách sử dụng từng thước Lỗ Ban: bạn có thể sử dụng khẩu quyết "Đen bỏ, Đỏ dùng" để chọn những kích thước đỏ. Với sự kết hợp đồng thời của 2 loại thước trên cùng một thước (thước cuộn sắt) hay 3 loại thước trên cùng một thước (dùng phần mềm) thì khẩu quyết là "2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng", "3 đen thì bỏ, 3 đỏ thì dùng" (với các kích thước tra cung trên cả 3 thước rơi vào đen hoặc đỏ). Cách chọn kích thước kiểu chung chung này chỉ tương đối (không phải cung xấu hoặc ít xấu, vì có những cung đỏ nhưng cũng không nên dùng ở 1 số vị trí), vì ứng dụng sâu xa của Thước Lỗ Ban là có thể chọn kích thước phù hợp với đúng mục đích mong muốn của gia chủ. KHẨU QUYẾT SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN ĐEN BỎ ĐỎ DÙNG
Cách sử dụng thước lỗ ban đúng cánh:
Khi bạn mong muốn một điều gì tốt đẹp đó đến với mình và gia đình, bạn cần sử dụng các kích thước ứng với Cung có ý nghĩa đó. Ví dụ về cách chọn cung khi sử dụng Thước Lỗ Ban:
KÍCH THƯỚC HAY DÙNG THEO THƯỚC LỖ BAN
Thông thường người ta sẽ cân đối sử dụng nhiều Cung đẹp trong nhà và vào nhiều hạng mục và vị trí phù hợp.
|