Thuốc Vitamin B12 1000mcg

Thuốc Vitamin B12 1000mcg
Thuốc Vitamin B12 1000mcg

Cyanocobalamin Vitamin B12

PrevBài trướcCyanocobalamin Vitamin B12 Kabi
Bài tiếpHydroxocobalamin DodevifortNext

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cyanocobalamin (Adenosylcobalamin / Hydroxocobalamin / Vitamin B12)

Phân loại: Thuốc Vitamins Nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Cyanocobalamin: B03BA01; Hydroxocobalamin: B03BA03, V03AB33 ; Adenosylcobalamin: B03BA04

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vitamin B12 1000mcg/1ml

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 500 microgam/1 ml, 1 mg/1 ml.

Thuốc tham khảo:

VITAMIN B12 1000mcg/1mlMỗi ống dung dịch tiêm 1ml có chứa:Cyanocobalamin.1000 mcgTá dược.vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thuốc Vitamin B12 1000mcg
Thuốc Vitamin B12 1000mcg

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

Kịch Bản: PharmogTeam

Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

Group : Hội những người mê dược lý

Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các bệnh về máu: Thiếu máu ác tính và thiếu máu hồng cầu to (tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày).

Chữa đau dây thần kinh ( đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ cánh tay, đau do các bệnh thần kinh)

Điều trị thiếu hụt Vitamin B12 do mắc bệnh Spru (tiêu hoá bị rối loạn, làm cơ thể không hấp thụ được vitamin B12), bệnh ỉa chảy mỡ, cắt 1 phần dạ dày hoặc đang bị nhiễm giun móc.

Dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Vitamin B12 có ở dạng nguyên chất để tiêm (tiêm bắp, dưới da sâu, nhưng không bao giờ tiêm tĩnh mạch)

Liều dùng:

Chữa thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu hồng cầu to:

Nếu không liên quan đến yếu tố thần kinh thì tiêm bắp 250-1000 microgam, cách ngày, kéo dài trong 1-2 tuần. Sau đó điều trị duy trì bằng 250 microgam hàng tuần cho đến khi máu trở lại bình thường. Liều duy trì là 1000 microgam/ tháng.

Nếu có sự liên quan đến hệ thần kinh thì tiêm bắp 1000 microgam cách ngày cho đến khi tình trạng được cải thiện.

Chữa đau dây thần kinh: khi có tổn thương thần kinh dùng 1000 mcg cách ngày 1 lần và kéo dài đến khi đỡ. Các triệu chứng sớm về thần kinh có thể hoàn toàn hết nếu được điều trị sớm bằng vitamin B12.

Thiếu hụt vitamin B12 ở người lớn: Tiêm bắp 100 microgam/ngày trong 7 ngày, sau đó điều trị cách ngày thêm 2 tuần, sau đó trong 3-4 tuần tiếp theo thì cứ 3-4 ngày lại dùng 1 liều. Sau khi đỡ, liều duy trì hàng tháng: tiêm bắp 100 200 microgam/1 lần. Khi cần, điều chỉnh liều để duy trì số lượng hồng cầu trên 4,5 triệu/mm3.

Thiếu hụt vitamin B12 ở trẻ em: Tổng liều thông thường tiêm bắp hoặc dưới da là 1 5 mg, cho tiêm 1 lần 100 microgam trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Ðể duy trì, tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 60 microgam mỗi tháng.

Đối với dự phòng thiếu máu kết hợp thiếu hụt Vitamin B12 ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng, rối loạn hấp thu: tiêm bắp 250-1000 microgam, mỗi tháng 1 lần. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.

4.3. Chống chỉ định:

Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12và các chất liên quan);

U ác tính: Do vitamin B12làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển;

Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

4.4 Thận trọng:

Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có cobalamin.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phản vệ, sốt.

Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Neomycin, acid aminosalicylic, kháng histamine H2, omeprazole, colchicine có thể làm giẩm hấp thu của Vitamin B12 ở hệ tiêu hóa.

Thuốc tránh thai làm giảm nồng độ của Vitamin B12 trong huyết thanh.

Sử dụng Cloramphenicol đường tiêm có thể làm giảm tác dụng của Vitamin B12.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều. Không dùng quá liều chỉ định.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tác dụng

Vitamin B12 có tác dụng tạo máu.

Cơ thể thiếu hụt Vitamin B12 gây thiếu máu hồng cầu và một số rối loạn thần kinh.

Cyanocobalamin là 1 trong 2 dạng của Vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein.

Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

Cơ chế tác dụng:

Hai dạng vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein.

Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: nước cất pha tiêm vừa đủ.

6.2. Tương kỵ :

Có thể trộn vitamin B12 trong dung dịch với vitamin B1, vitamin B6 hoặc với fumarat sắt, acid ascorbic, acid folic, sulfat đồng, hoặc với fructose sắt và acid folic trong một số dạng thuốc tiêm.

6.3. Bảo quản:

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam