Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Cuộc sống sinh viên với nhiều thứ cần phải chi trả, từ tiền nhà trọ, tiền ăn, tiền đi lại cho đến tiền học tập. Mặc dù một số bạn sinh viên đã có ý thức đi làm thêm để chi trả bớt phần nào những chi phí trong cuộc sống, nhưng về mặt nào đó, các sinh viên vẫn còn phụ thuộc vào kinh tế gia đình. Mỗi bạn sinh viên sẽ có những nhu cầu chi tiết khác nhau, tùy vào điều kiện kinh tế của gia đình. Vậy một tháng sinh viên xin bố mẹ bao nhiêu tiền, theo mặt bằng chung hiện nay?

Đọc thêm: 6 bước lập kế hoạch quản lý tài chính cá nhân

Menu

3 triệu đồng là mức phí trung bình để các sinh viên chi tiêu

Hãy thử tính một bài toán chi tiêu căn bản của các sinh viên hiện nay nhé:

  • Tiền nhà trọ: Nếu ở ghép (tính luôn cả điện nước) thì vào khoảng 1.000.000 VND/tháng.
  • Tiền ăn: 50.000/ngày, một tháng khoảng 1.500.000 VND
  • Tiền đi lại, sách vở: 500.000 VND
  • Tổng tiền: 3.000.000 VND

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Mức chi tiêu tối thiểu của mỗi sinh viên (Nguồn Internet)

Như vậy ta cũng có thể thấy, 3.000.000 là số tiền cơ bản mà các sinh viên cần phải xin bố mẹ để có thể đáp ứng được nhu cầu cơ bản của mình. Đấy là còn chưa kể đến những khoản tiền nhỏ nhỏ phát sinh như cà phê, gym, quần áo,… thì nếu không tiết kiệm thì 3.000.000 VND chắc chắn sẽ không đủ để chi trả cho cuộc sống.

10 “phép” tiết kiệm tiền sinh hoạt cho sinh viên

Đối với những bạn sinh viên muốn dành hoàn toàn thời gian cho công việc học tập của mình nên không đi làm thêm, các bạn vẫn có thể biết cách tiết kiệm được để cho cuộc sống của mình trở nên thoải mái hơn.

  1. Mua hoặc thuê sách cũ, xin lại từ những anh chị khóa trên. Nếu bạn đã ghi chép đủ những ý cần thiết của môn đã học thì có thể bán lại sách của học kỳ trước.
  2. Hạn chế đi ăn ở hàng quán.
  3. Không bao giờ đi đến cửa hàng tạp hóa hoặc cửa hàng tiện lợi khi đói vì bạn sẽ mua những món không cần thiết khác. Hãy đến thẳng một quán ăn nào đó và khỏa lấp cơn đói.
  4. Đi bộ, xe buýt hoặc xe đạp thay vì đi xe máy vừa tốn tiền xăng vừa tốn tiền gửi xe.
  5. Mua sắm, giải trí ở những nơi có ưu đãi cho sinh viên. Sử dụng gói cước điện thoại sinh viên.
  6. Khi lên kế hoạch ăn uống mỗi tuần, rủ thêm bạn cùng phòng để cùng chia phí nguyên vật liệu nấu ăn.
  7. Bán lại những thứ bạn không cần trên những trang web miễn phí như Chợ Tốt, nhóm bán đồ cũ công khai trên Facebook,…
  8. Nếu không có cách nào giảm được phí thuê nhà thì hãy giảm những loại phí liên quan. Ví dụ thương thảo sử dụng chung Internet với phòng bên cạnh, sử dụng đèn tiết kiệm điện, ngắt những thiết bị “ngốn” điện như tủ lạnh, sử dụng bếp ga mini thay vì bếp điện,…
  9. Đăng ký học kỳ hè vừa đẩy nhanh quá trình học vừa hạn chế bạn tiêu tiền đi chơi.
  10. Sử dụng ứng dụng quản lý tiền trên điện thoại để luôn theo dõi được tiền đã đi đâu.

Hãy cân nhắc lại những khoản chi phí mà bạn đã tiêu và lên phương án điều chỉnh chúng sao cho phù hợp. Nếu bạn biết cách kiểm soát số tiền mình chi tiêu thì chỉ khoảng 2 triệu đến 2 triệu rưỡi là cũng đủ để cho bạn sống thật tốt rồi.

Ứng dụng Timo giúp sinh viên vừa quản lý tài chính tốt vừa tiết kiệm

Hiện nay có nhiều ứng dụng tài chính tiện lợi và thủ tục đăng kí cũng dễ dàng như là Timo. Bạn có thể tích lũy tiền ở trong thẻ Timo này và sử dụng một cách thật thông minh. Với Timo, bạn sẽ được:

  • Chuyển tiền 24/7 miễn phí.
  • Thanh toán tiền điện online, nạp tiền điện thoại, tiền nước,… miễn phí.
  • Theo dõi mọi giao dịch đã thực hiện.
  • Lên kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm.

Ngoài ra, Timo còn có một số các tính năng phục vụ cho việc tiết kiệm của bạn như là tính năng tiết kiệm Goal Save giúp bạn lên kế hoạch mục tiêu để có được số tiền mình mong muốn. Kết hợp cùng với việc đi làm thêm chắc chắn sẽ giúp cho bạn không phải rơi vào cảm giác túng thiếu mỗi tháng.

Với những mẹo trên, bạn sẽ chỉ cần xin bố mẹ một khoảng hợp lý để chi tiêu cho những tháng năm đầu đi học. Khi đã quen hơn với cuộc sống phương xa thì bạn có thể đi làm thêm để đỡ đần cho phụ huynh. Timo cũng sẽ giúp bạn sinh viên bằng cách miễn phí hầu hết các dịch vụ ngân hàng của mình. Hãy để Timo đồng hành với bạn. Đăng ký tài khoản ngân hàng Timo ngay nhé!

1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá yên Nhật hôm nay hay tìm hiểu các mệnh giá tiền khác nhau đang lưu hành tại Nhật Bản. Là những thông tin cần thiết đối với những bạn có dự định sang Nhật làm việc, du học, du lịch, … Điều này sẽ giúp các bạn dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở xứ sở hoa anh đào hơn rất nhiều đó.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đồng Yên Nhật là gì?

Nội dung bài viết

Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản là Yên – trong tiếng Nhật là 円 (En) có nghĩa vật hình tròn hoặc vòng tròn, ký hiệu đồng Yên Nhật là ¥ và có mã trên hệ thống tiền tệ thế giới là JPY. Hiện tại, Yên Nhật được lưu thông dưới 2 hình thức: tiền giấy và tiền xu kim loại. Cụ thể:

– Tiền giấy có 4 mệnh giá khác nhau: tờ 10.000 yên, 5.000 yên, 2.000 yên và 1.000 yên

– Tiền xu kim loại có 6 mệnh giá khác nhau: đồng 500 yên, 50 yên, 10 yên, 5 yên và 1 yên 

Các loại tiền mệnh giá khác nhau không chỉ về giá trị mà chúng cũng có thời gian niên hiệu phát hành khác nhau phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội và quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Tiền Yên trở thành đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản từ ngày 27.06.1871.

Các mệnh giá đồng Yên Nhật – Bạn cần biết

Đối với các bạn thực tập sinh đi sang Nhật làm việc hoặc du học sinh tới quốc gia này để học tập, thì việc trang bị thông tin cơ bản về đồng Yên Nhật là rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu khi đặt chân tới Nhật đó là các bạn cần sử dụng tiền để mua các vật dụng thiết yếu trong sinh hoạt hàng ngày.

Ở Nhật, đồng tiền của họ có nhiều mệnh giá khác nhau. Có 2 loại tiền của Nhật được lưu thông trên đất nước này đó là tiền xu kim loại và tiền giấy. Các bạn chú rằng tiền xu có mệnh giá thấp và tiền giấy có mệnh giá cao.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng Yên Nhật bằng giấy có giá trị cao hơn đồng Yên Nhật tiền xu

Các mệnh giá đồng xu Yên Nhật 

Dưới đây là các mệnh giá tiền kim loại của Nhật Bản. Thực tập sinh tại Nhật Bản cần lưu ý phân biệt. Nhằm tránh những nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra trong quá trình sinh sống học tập và làm việc tại Nhật.

– Đồng xu 1 Yên Nhật: được làm từ vật liệu nhôm mỏng nhẹ. Mặc dù có mệnh giá nhỏ nhưng lại rất hữu dụng khi trao đổi tiền lẻ ở các siêu thị hay cửa hàng.
– Đồng xu 5 Yên Nhật: 5 Yen trong tiếng Nhật là Goen (五 円) có nghĩa là “kết nối tốt” và người Nhật quan niệm đồng tiền xu này mang lại may mắn cho họ. Vật liệu làm đồng 5 Yên bằng đồng thau và có kích thước lớn hơn đồng 1 Yên. Do vậy trọng lượng loại tiền này nặng hơn đồng 1 Yên.
– Đồng xu 10 Yên Nhật: Loại tiền này được làm từ đồng đỏ, ở giữa loại tiền này không đục lỗ tròn như đồng 1 Yên và 5 Yên
– Đồng xu 50 Yên Nhật: được làm bằng đồng trắng, chất liệu không bị gỉ có đục lỗ tròn ở chính giữa đồng tiền.
– Đồng xu 100 Yên Nhật: Được làm từ đồng trắng, không bị oxi hóa
– Đồng xu 500 Yên Nhật: Chất liệu để làm loại đồng tiền này bằng Niken. Trong nhóm tiền kim loại thì đây là đồng có mệnh giá cao nhất và kích thước cũng lớn nhất.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Xem ngay: 1001 vấn đề về xuất khẩu lao động Nhật Bản mới cập nhật 2023 

Các mệnh giá tiền giấy Yên Nhật

Đồng tiền giấy của nước Nhật cũng được in với chi tiết bắt mắt gắn liền với hình ảnh của những người nổi tiếng gắn liền với từng giai đoạn lịch sử phát triển của đất nước Nhật Bản.
– Đồng 1000 Yên Nhật: Đây là loại tiền có mệnh giá thấp nhất trong nhóm tiền giấy nhưng lại có mức độ sử dụng lưu hành rộng rãi trên thị trường Nhật Bản. Đồng tiền này ấn bản năm 2004 gắn liền với ông Noguchi Hideyo ở mặt trước. Mặt sau là biểu tượng núi Phú Sĩ nổi tiếng của Nhật. 

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng 1000 yên Nhật

– Đồng 2000 Yên Nhật: Được sử dụng ở những giao dịch có giá trị lớn. Tuy nhiên du khách tới Nhật rất thích sưu tầm loại mệnh giá này bởi lý do thẩm mỹ và muốn làm quà tặng người thân của mình

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng 2000 yên Nhật

– Đồng 5000 Yên Nhật: Ít sử dụng hàng ngày mà thường bắt gặp ở các ngân hàng hoặc mua bán giá trí lớn. Tờ tiền này được ấn bản năm 1984 với nhân vật nữ duy nhất được in trên tờ 5000 yên của Nhật Bản là Bà Higuchi Ichiyo. Bà là một nhà tiểu thuyết gia quan trọng của giai đoạn đầu thời kỳ Minh Trị đồng thời cũng là nhà văn nữ đầu tiên xuất hiện sau hơn 1000 năm từ thời đại Bình An.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng 5000 yên Nhật

– Đồng 10000 Yên Nhật: cũng giống như đồng 2000 Yên và 5000 Yên, loại tiền 10000 Yên phần lớn sử dụng trong giao dịch ở ngân hàng. Người được in hình trên tờ 10000 yên là ông Fukuzawa Yukichi. Ông xuất thân là một võ sĩ đạo và cũng là một nhà giáo dục có ảnh hưởng rất lớn đến nền giáo dục đất nước Nhật Bản vào thời đại Minh Trị. Đại học Keio Gijuku cũng là do ông sáng lập lên.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đồng 10.000 yên Nhật

Tìm hiểu ngay cách đọc các loại tiền trước khi bước chân sang Nhật Bản sinh sống và làm việc:
– 1000 yên: 1 Sen yên (đọc là sên ên)
– 2000 yên: 2 Sen yên  (đọc là ni sên ên)
– 5000 yên: 5 Sen yên  (đọc là gô sên ên)
– 10000 yên: 1 man ( đọc là ichi man ên)

Quy đổi 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Khi quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng sẽ tạo cơ hội cho ngành thương mại và xuất khẩu lao động 2 nước thúc đẩy mạnh hơn. Đồng tiền Nhật được lưu thông và giao dịch nhiều không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các quốc gia khác trên thế giới.

Với nhiều bạn trẻ Việt Nam khi tìm hiểu đăng ký đơn hàng đi Nhật, họ xem xét và tính toán đến mức lương quy đổi ra tiền Việt mình sẽ nhận được bao nhiêu. Băn khoăn quy đổi 1 Yên Nhật Bản bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Điều này hoàn toàn chính đáng và thực tế.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Cập nhật tỷ giá yên hôm nay là bao nhiêu?

Trong sinh hoạt hàng ngày tại Nhật, trong bất cứ giao dịch mua bán nào tại cửa hàng hay siêu thị, các bạn cũng cần phải biết giá cả và so sánh. Hiện nay bạn chỉ gõ “1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” trên google sẽ chỉ ra một danh sách các trang hoặc ứng dụng cài đặt mà bạn có thể tra cứu tỷ giá một cách nhanh chóng.

Tại mỗi thời điểm trong ngày hoặc các ngày trong tuần, tỷ giá đồng Yên Nhật Bản sẽ biến động có thể tăng lên hay giảm đi. Và mỗi ngân hàng áp dụng một tỷ giá khác nhau. Do vậy tỷ giá quy đổi đồng Nhật sẽ không là cố định. Để cho dễ hiểu hơn, ví dụ như sau sẽ giúp các bạn hình dung : Tỷ giá đồng Yên Nhật hôm nay quy đổi ra tiền Việt Nam đồng là 164.57 (cập nhật ngày 12/09/2022). Vậy các mệnh giá tiền tương đương như sau:

Yên Nhật (JPY)

Việt Nam Đồng (VND)

¥1

164.57 VND

¥5

822.85 VND

¥10

1645.7 VND

¥50

8228.5 VND

¥100

16457 VND

¥500

82285 VND

¥1,000

164570 VND

¥2,000

329140 VND

¥5,000

822850 VND

¥10,000

1.645.700 VND

Một số thuật ngữ các bạn cũng thường nghe thấy khi đề cập tới tiền tệ Nhật Bản đó là đơn vị Man và Sên. Vậy 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 Sên bằng bao nhiêu tiền Việt? Xin được trả lời như sau:
1 Man = 10,000 Yên (tương đương khoảng 1.645.700 vnđ (theo tỷ giá trên)
1 Sên = 1,000 Yên (tương đương khoảng 164.570 vnđ theo (theo tỷ giá yên trên)

Với ví dụ trên chắc rằng các bạn dễ dàng nhẩm tính được 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt. Và khi đổi tiền Nhật sang tiền Việt Nam với số lượng lớn, theo kinh nghiệm các bạn nên chọn thời điểm có tỷ giá cao để bán. Đó cũng là bài toán kinh tế để thực tập sinh tại Nhật có thêm kinh nghiệm.

Tình hình sử dụng tiền mặt tại quốc gia Nhật Bản

Đất nước hoa anh đào là một trong những quốc gia đi đầu xu hướng cải tiến công nghệ nói không với việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch. Tuy nhiên vấn đề này vẫn chưa được áp dụng triệt để, thực tế còn chậm lại so với một số nước đi sau như Hàn Quốc, Trung Quốc, Thụy Điển,… Tại Nhật Bản, dân số già hóa cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên. Điều này đồng nghĩa với việc Nhật Bản vẫn lưu hành và giao dịch bằng tiền mặt nhiều hơn so với phương thức thức thanh toán điện tử.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Xem ngay: Xuất khẩu lao đông Nhật Bản hết bao nhiêu tiền? 

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Phần lớn người Nhật vẫn giao dịch bằng tiền mặt

Theo thống kê tại Nhật Bản, cứ 10 giao dịch mua bán thì có tới 8 giao dịch thực hiện bằng tiền mặt – tương đương với khoảng 80%. Một số đất nước đang mục tiêu hướng tới không còn lưu thông tiền mặt mà sẽ chuyển dần sang thực hiện phương thức thanh toán điện tử như Mỹ, Anh, Ấn Độ, Trung Quốc. Tiêu biểu cho các nước khu vực Bắc Âu, Thụy Điển là quốc gia sử dụng ít tiền mặt nhất châu Âu. 59% các giao dịch của người tiêu dùng Thụy Điển không sử dụng tiền mặt, nhiều hơn bất cứ quốc gia nào trên thế giới.

Mặc dù Nhật Bản sử dụng lưu thông tiền mặt nhiều nhưng mức độ an ninh cao nên người dân của đất nước này cũng yên tâm khi mang theo tiền mặt bên mình. Rất nhiều lao động Việt là các bạn thực tập sinh sang Nhật làm việc cũng đã tìm hiểu vấn đề này. Tuy nhiên không phải bạn nào cũng có đầy đủ thông tin nên thường trực cảm giác lo lắng khi mang tiền mặt bên mình khi ở Nhật.

Việc thay đổi thói quen từ sử dụng tiền mặt sang giao dịch bằng điện tử không thể giải quyết ngay trong thời gian ngắn. Nhất là với quốc gia có tỷ lệ dân số già chiếm số đông như Nhật Bản. Điều này cần có sự kết hợp và hỗ trợ từ nhiều phía. Nước này đang cố gắng phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ thanh toán bằng hình thức điện tử sẽ đạt tới 40%. 

Ngoài ra để khuyến khích người dân thay đổi thói quen này, Nhật Bản áp dụng rất nhiều chương trình ứng dụng có sử dụng điểm thưởng và khuyến mại giảm giá khi thực hiện thanh toán như ví điện tử PayPay là một ví dụ. Trong tương lai không xa, Nhật Bản cũng sẽ dần loại bỏ tiền giấy và tiền xu đang lưu thông như hiện nay. Đi đôi với hình thức khuyến khích thanh toán điện tử, chính phủ Nhật Bản cũng rất chú trọng xây dựng và quản lý chặt an ninh mạng. Tránh hiện tượng hacker công kích xâm nhập tài khoản của người tiêu dùng.

Một số mẫu câu mua hàng mặc cả tại Nhật Bản

– Để hỏi giá cả bằng tiếng Nhật, các bạn có thể sử dụng một số mẫu gợi ý như sau:
a. いくらですか?(Ikura desu ka?) – Bao nhiêu tiền vậy?
b. これはいくらですか?(Kore wa ikura desu ka?) – Cái này giá bao nhiêu?

– Cách trả lời giá bằng tiếng Nhật
a. Số tiền + desu  (…です。)
Ví dụ: 5,000 Yên (御所念です。/5000  ¥)
b. Đắt quá
高いですね。(Takai desu ne)
c. Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
お値段はも尾少し安くしてもらえると思いますが (Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga)
d. Có thể giảm giá chút ít được không?
も尾少し安くしてくれませんか?(Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?)
e. Bạn có thể bớt cho tôi được bao nhiêu?
どれぐらい割り引いてくれますか?( Dore gurai waribiite kuremasu ka?)
f. Nó quá đắt đối với tôi
私にとってわ堯すぎます (Watashi ni totte wa taka sugimasu)
g. Cái này giá cao hơn tôi tưởng
これは私のよそ押したより高い。(Kore wa watashi no yosooshita yori takai)
h. Rẻ hơn chút thì tốt quá
安いって、言うことわなかなかちょおしがいいですね。(Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne)

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Tham khảo thêm: Danh sách thực phẩm bị cấm mang vào Nhật Bản – lao động cần biết

Nên đổi tiền Nhật ở đâu tại Việt Nam

Trước khi xuất cảnh sang Nhật làm việc, học tập hay du lịch, … Các bạn cần chuẩn bị một khoản tiền để trang trải cuộc sống cũng như mua sắm những vật dụng cần thiết khác. Tại Việt Nam để đổi được tiền Nhật, địa chỉ cần tới đó là tiềm vàng hoặc các ngân hàng. Một kinh nghiệm cho thấy, đổi ngoại tệ tại các tiệm vàng thủ tục nhanh chóng và đơn giản hơn nếu đổi ngoại tệ ở các ngân hàng. Bên cạnh đó, việc đổi tiền Nhật cũng được thực hiện rất thuận tiện ở các sân bay tại Việt Nam cũng như khi nhập cảnh sân bay ở Nhật.

Tiền ăn bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Nên đổi Yên Nhật ở đâu giá cao, uy tín?

Đổi tiền lẻ để sử dụng hàng ngày tại Nhật cũng cần thiết không kém. Các đồng tiền xu mệnh giá thấp thường được sử dụng trong việc di chuyển xe buýt tàu điện ngầm hay điện thoại công cộng. Từ năm 2023 Việt Nam sẽ quản lý chặt hơn trong vấn đề đổi ngoại tệ ở các tiệm vàng. Điều này cũng cần được công bố rộng rãi để mọi người cùng biết và tránh được vướng mắc đáng tiếc.

Hi vọng thông qua bài viết này, các bạn biết thêm nhiều kiến thức liên quan tới đồng Yên Nhật như mệnh giá, tỷ giá Yên Nhật hôm nay, các loại đồng Yên, địa điểm đổi tiền, … Đặc biệt là biết được 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? hay 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt? Để từ đó dễ dàng thích nghi với cuộc sống tại xứ sở hoa anh đào xinh đẹp.