Tk 141 là gì

Tk 141 là gì

Tk 141 là gì

Tk 141 là gì

VĂN BẢN

HÓA ĐƠN

LỆ PHÍ MÔN BÀI

THUẾ GTGT

THUẾ TNDN

THUẾ TNCN

THUẾ NHÀ THẦU

CÁC LOẠI THUẾ KHÁC

CHIA SẺ KINH NGHIỆM

XỬ LÝ VI PHẠM

TÀI LIỆU KẾ TOÁN - THUẾ

NGHIỆP VỤ KT -THUẾ

TÀI LIỆU TỔNG HỢP

HỎI - ĐÁP

VIDEO

THƯ GIÃN

BIỂU MẪU KẾ TOÁN - THUẾ

Tk 141 là gì


CÁCHHẠCH TOÁN TÀI KHOẢN TẠMỨNG – TK 141

Tài khoản 141 – tài khoản tạm ứngdùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.Bạn đang xem: Tài khoản 141 là gì

I. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141

Bên Nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.

Bên Có:

- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;

- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.

Số dư bên Nợ:Số tiền tạm ứng chưa thanh toán."Tóm lấy" những thông tin cập nhật ưu đãi mới nhất về:Khóa học kế toán thuếDịch vụ kế toán thuế

II. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế

1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:

Nợ TK 141 – Tạm ứng

Có các TK 111, 112, 152,. . .

Xem thêm: Vinh Danh Tiếng Anh Là Gì ? Honoured Trong Tiếng Tiếng Việt

2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 631,642. . .

Có TK 141 – Tạm ứng

3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 141 – Tạm ứng.

4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 241. . .

Có TK 111 – Tiền măt.

Hạch toán các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động. Hạch toán nhập lại các khoản tạm ứng. Kế toán Việt Hưng sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp phương pháp hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133/2016/BTC tuân thủ pháp luật kế toán.

Vấn đề cho phép tạm ứng các khoản tiền trong quá trình kinh doanh sản xuất như: Nguyên liệu, nhiên liệu và các khoản tiền khác cho người lao động. Và hạch toán nhập lại các khoản tạm ứng này theo quy định của pháp luật kế toán là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm. Nhất là cách hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133/2016/BTC cần thiết.

Tham khảo:

Nguyên tắc kế toán tiền theo Thông tư 133

Cách hạch toán chứng khoán kinh doanh tài khoản 121 theo TT 133

Do vậy, Kế toán Việt Hưng sẽ là bạn đồng hành của các doanh nghiệp có nhu cầu. Cùng với đội ngũ chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm. Sẽ là địa chỉ đáng tin cậy để đồng hành cùng các doanh nghiệp. Thế nên, hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133 có nguyên tắc kế toán như thế nào? Kết cấu và nội dung ra sau? Cách hạch toán tạm ứng một số nghiệp vụ như thế nào?.

Tk 141 là gì
Sơ đồ kế toán tạm ứng tài khoản 141

NỘI DUNG CHÍNH

  • 1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 141 theo thông tư 133/2016/BTC
  • 2. Kết cấu và nội dung tài khoản 141 theo thông tư 133/2016/BTC
  • 3. Phương pháp hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 141 theo thông tư 133/2016/BTC

– Tài khoản dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó

– Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh. Hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt…

– Người nhận tạm ứng (với tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng. Chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc được phê duyệt….

– Phải hoàn thành dứt điểm các khoản tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ theo dõi cho từng người nhận tạm ứng. Và ghi chép đầy đủ tình hình nhân, thanh toán tạm ứng theo lần tạm ứng.

2. Kết cấu và nội dung tài khoản 141 theo thông tư 133/2016/BTC

Bên nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.

Bên có:

Khoản tạm ứng được thanh toán. Tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ, tính trừ vào lương. Khoản vật tư tạm ứng sử dụng không hết phải nhập lại kho.

Số dư bên nợ:

Số tạm ứng chưa thanh toán.

Tk 141 là gì
Hướng dẫn hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133

3. Phương pháp hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133

 – Tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp…

Nợ TK 141: Tạm ứng

Có TK 111: Tiền mặt

– Thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng. Kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán các khoản tạm ứng…

– Tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho. Hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng…

Nợ TK 111: Tiền mặt

Có TK 141: Tạm ứng

– Trường hợp số thực chi đã được phê duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng….

Nợ TK 141: Tạm ứng

Có TK 111: Tiền mặt

Xem thêm: Quy trình và chứng từ tạm ứng – thanh toán tạm ứng trong doanh nghiệp

Như vậy, thông qua việc sơ lược về nguyên tắc kế toán hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133. Kết cấu và nội dung tài khoản 141 và cuối cùng là phương pháp hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133. Là vấn đề rất quan trọng và cần thiết cho doanh nghiệp. Hơn nữa, Kế toán Việt Hưng sẽ là nhà cung cấp giải pháp giải quyết vấn đề này cho doanh nghiệp. Cùng với đội ngũ uy tín nhiều kinh nghiệm của mình sẽ là địa chỉ đáng tin cậy nhằm hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133 theo đúng qui định pháp luật kế toán.