Tờ khai hải quan tiếng Anh la gì

Tờ khai hải quan (tiếng Anh: Customs declaration) là một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh).
  • 16-09-2019Công chức hải quan (Customs Officer) là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
  • 16-09-2019Khai hải quan (Customs declaration) là gì? Các hình thức khai hải quan
  • 16-09-2019Qui trình thủ tục hải quan (Process of customs procedure) là gì?
  • 16-09-2019Công ước Kyoto là gì? Vai trò của việc gia nhập Công ước Kyoto sửa đổi đối với Việt Nam
  • 16-09-2019Người khai hải quan (Customs declarant) là gì? Quyền và nghĩa vụ pháp lí của người khai hải quan

Tờ khai hải quan (Customs declaration)

Khái niệm

Tờ khai hải quan trong tiếng Anh là Customs declaration.

Tờ khai hải quan là một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh).

Chức năng cơ bản của tờ khai hải quan

- Là tài liệu dùng để khai những thông tin về chủ thể và đối tượng chịu sự kiểm tra giám sát hải quan

- Là chứng từ pháp lí trong việc kiểm tra hải quan

- Là chứng từ kế toán đối với chủ hàng

- Là cơ sở để thống kê hải quan

Giá trị pháp lí củatờ khai hải quan

Trong bộ hồ sơ hải quan thì tờ khai hải quan là chứng từ pháp lí bắt buộc và cơ bản nhất, không có tờ khai hải quan sẽ không hình thành nên bộ hồ sơ hải quan và cũng không phân biệt được bộ hồ sơ hải quan với các bộ hồ sơ thương mại khác. Nói tờ khai hải quan là chứng từ quan trọng nhất của bộ hồ sơ hải quan vì:

Thứ nhất, xuất phát từ chức năng của tờ khai hải quan

Thứ hai, với những chức năng nêu trên thì tờ khai hải quan là nơi phản ánh, ghi nhận tất cả các thông tin, dữ liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu mà người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan (bao gồm các thông tin pháp lí và các thông tin nghiệp vụ)

Thứ ba,tờ khai hải quan là chứng cứ để ràng buộc trách nhiệm pháp lí của người khai hải quan và cán bộ công chức hải quan khi thực hiện các nội dung của thủ tục hải quan

Thứ tư,tờ khai hải quan là nơi phản ánh, ghi nhận kết quả kiểm tra của cơ quan hải quan đối với từng lô hàng cụ thể.

Do vậy, nếu nộp cho cơ quan hải quan một bộ hồ sơ hải quan không cótờ khai hải quan mà chỉ có hợp đồng thương mại, vận tải đơn, hóa đơn thương mại... thì công chức hải quan không thể tiếng hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng đó được.

Chính vì thế, hồ sơ hải quan nhất thiết phải cótờ khai hải quan hay nói cách kháctờ khai hải quan là chứng từ pháp lí bắt buộc trong bộ hồ sơ hải quan. Theo qui định của pháp luật Việt Nam,tờ khai hải quan được gọi là hồ sơ cơ bản còn các chứng từ khác được gọi là chứng từ đi kèmtờ khai hải quan.

Vì vậy, xét về mặt nguyên tắc, khi làm thủ tục hải quan cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, chủ hàng không được phép nợtờ khai hải quan. Và việc sửa đổi, bổ sung, thay thếtờ khai hải quan được thực hiện theo qui trình thủ tục pháp lí chặt chẽ do pháp luật qui định. Tờ khai hải quan sau khi đã được đăng kí có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày đăng kí).

Đặc biệt đối với loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại thìtờ khai hải quan bao giờ cũng theo mẫu chuẩn do cơ quan hải quan in ấn, phát hành và giữ bản quyền trên đó phản ánh đầy đủ các thông tin dữ liệu cần thiết để đảm bảo cho cơ quan hải quan thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hải quan.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Hải quan cơ bản, NXB Tài chính)

Tờ khai hải quan tiếng Anh la gì
Khai hải quan (Customs declaration) là gì? Các hình thức khai hải quan
16-09-2019 Qui trình thủ tục hải quan (Process of customs procedure) là gì?
16-09-2019 Công ước Kyoto là gì? Vai trò của việc gia nhập Công ước Kyoto sửa đổi đối với Việt Nam