Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Câu 7 trang 72 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Người ta cũng sử đụng foot (đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft), là một đơn vị đo chiều đài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei (đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F) để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = (160 + 9C) : 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.

a) Tính nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C.

b) Nhiệt độ mặt đường nhựa vào buổi trưa những ngày hè nắng gắt ở Hà Nội có thể lên đến 109 °F. Hãy tính (xấp xỉ) nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C.

c) Điểm sôi của nước bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về độ cao. Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nước giảm đi (khoảng) 3 °C. Tìm điểm sôi của nước (tính theo độ F) tại độ cao 5 000 ft.

Xem lời giải

Câu 3 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lí tài chính như sau:

  • Thu nhập: 16 000 000 đồng:
  • Chi tiêu: 13 000 000 đồng;
  • Để đành: 3 000 000 đồng.

Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chỉ tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?


Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 1 920 000 = 14 080 000 (đồng)

Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng)

Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là:  14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng)

Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng)


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 6, toán 6 tập 2 sách cánh diều, giải toán 6 tập 2 sách mới, bài tập cuối chương V sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm

  • Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Hoạt động 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1:

Quảng cáo

Lời giải:

Để tính tổng hai số nguyên âm (– 3) + (– 5), ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu "–" trước mỗi số

– 3  3

– 5  5

Bước 2. Tính tổng của hai số nhận được ở Bước 1

3 + 5 = 8

Bước 3. Thêm đấu “–” trước tổng nhận được ở Bước 2.

8  – 8 

Ta có: (– 3) + (– 5) = – (3 + 5) = – 8.

Minh hoa trên trục số ở Hình 7:  Từ điểm – 3 ta lùi sang trái 5 đơn vị đến điểm mới là – 8.

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài 1, 2 trang 71 SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh diều. Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 5 Phân số và số thập phân

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Bài 1. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

b) – 3,175 ; 1,9 ; – 3,169 ; 1,89

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

a)

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

b) – 3,175 ; – 3,169 ; 1,89 ; 1,9

Bài 2. Tính một cách hợp lí: 

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Quảng cáo

c) 1,23 – 5,48 + 8,77 – 4,32

d) 7 . 0,25 + 9 . 0,25

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

a) 

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

b)

Toán lớp 6 sách Cánh diều trang 71

c) 1,23 – 5,48 + 8,77 – 4,32 = ( 1,23 + 8,77 ) – ( 5,48 + 4,32 ) = 10 + 9,8 = 19,8

d) 7 . 0,25 + 9 . 0,25 = 0,25 . (7 + 9) = 4



    Chuyên mục:

Quảng cáo

Đề bài

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là \(36{\rm{ }}{m^2}\).

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Tính diện tích trồng cỏ.

c) Giá \(1\,{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá \(5\% \). Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Tính diện tích phần lát gạch chiếm bao nhiêu phần diện tích sân vườn

=> Diện tích sân vườn.

b) Diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\). Diện tích sân vườn

c) Tính giá \(1\,{m^2}\) cỏ khi được giảm giá

=> Số tiền mua cỏ = giá \(1\,{m^2}\) cỏ khi được giảm giá.50 000 đồng

Lời giải chi tiết

a)

Diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn nên diện tích phần lát gạch bằng \(1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\) diện tích sân vườn

Mà diện tích phần lát gạch là \(36{\rm{ }}{m^2}\) nên diện tích sân vườn là:

\(36:\frac{4}{5} = 45\,\left( {{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích sân vườn là \(45\,\left( {{m^2}} \right)\).

b) Diện tích phần trồng cỏ là: \(\frac{1}{5}.45 = 9\left( {{m^2}} \right)\)

c) Do được giảm giá 5% nên \(1\,{m^2}\) cỏ có giá là:

\(50{\rm{ }}000 - (50{\rm{ }}000.5\% ) = 47{\rm{ }}500\) (đồng)

Vậy số tiền mua cỏ là:

\(9\,.\,47{\rm{ }}500 = 427{\rm{ }}500\) (đồng).

Loigiaihay.com