Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu
Tính quãng đường vật đi được trong 5s; 20p (Vật lý - Lớp 7)

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

2 trả lời

Tính số vòng dây của biến trở? (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Tính vận tốc của mỗi tàu (Vật lý - Lớp 8)

1 trả lời

Tính điện trở của dây dẫn (Vật lý - Lớp 9)

2 trả lời

Tính (Vật lý - Lớp 7)

5 trả lời

Mắc nối tiếp 2 đèn vào nguồn điện có hđt 24V (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

MỤC TIấU

1.Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về chuyển động trũn đều.

2.Kĩ năng:

 - Vận dụng thành thạo các công thức biến đổi qua lại giữa các đại lượng tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm.

II.TIẾN TRèNH DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định và kiểm diện

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 5: Bài tập về chuyển động tròn đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn : 12/9/2010 Tiết 5 BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRềN ĐỀU I.MỤC TIấU 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về chuyển động trũn đều. 2.Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các công thức biến đổi qua lại giữa các đại lượng tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm. II.TIẾN TRèNH DẠY VÀ HỌC: Ổn định và kiểm diện Kiểm tra Hoạt động: Hoạt động 1 : Ôn tập củng cố kiến thức về chuyển động tròn đều: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên và nhận xét câu trả lời của bạn GV : Đặt câu hỏi nhằm ôn tập củng cố kiến thức của học sinh về chuyển động tròn đều: - Định nghĩa chuyển động tròn đều là gì ? - Nêu công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tấn số và công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều? - Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có phương chiều và độ lớn như thế nào ? Hoạt động 2: Làm các bài tập về chuyển động tròn đều: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HS: - Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên trên cở sở đó tìm ra hướng giải bài toán. - Làm bài tập và trình bày trên bảng. - nhận xét bài trình bày của bạn. Lời giải đúng là : a. Theo bài ra ta có f = 10 Hz. áp dụng công thức: và (rad/s) b. Vì bánh xe lăn không trượt nên vận tốc của xe ô tô chính bằng tốc độ dài trong chuyển động tròn đều của bánh xe. áp dụng công thức: suy ra vận tốc của ô tô là : (m/s) Bài 2 : HS: Làm bài tập, thảo luận cả lớp, lên bảng trình bày kết quả: Bài làm đúng là : a. Khi Trái đất tự quay quanh nó thì một điểm ở xích đạo sẽ chuyển động tròn đều với bán kính là bán kính Trái Đất và tâm của quỹ đạo là tâm của Trái Đất còn chu kì chuyển động tròn là thời gian Trái Đất tự quay được một vòng quanh nó: T = 24 h = 86400 s. . áp dụng công thức: và () b. Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo là: . Tương tự câu a ta suy ra : Gia tốc hướng tâm của mặt trăng trong chuyển động quanh Trái Đất là : () Bài 3 : HS: Thảo luận cả lớp, tìm ra hướng làm bài và trình bày kết quả trên bảng: Kết quả đúng là : Ta có: f = 720 vòng/ phút = 12 vòng/s. Chu kì quay của đĩa là : giây. b. tốc độ góc của đĩa là: rad/s Tốc độ dài tại một điểm trên mép đĩa là : cm/s Gia tốc hướng tâm của điểm đó là: c. Ta có 59,6 m/s GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập về tính vận tốc, gia tốc của chyển động tròn đều : Bài 1 : Một xe ô tô có bánh xe với bán kính 30 cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng/s và không trượt . Tính tốc độ góc của bánh xe . Tính vận tốc của ô tô. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài - Chuyển động của một điểm trên bánh xe ô tô đối với người ngồi trên xe là loại chuyển động nào ? - Bánh xe quay đều 10 vòng/s có nghĩa là gì ? Bài 2: Cho các dữ kiện sau: - Bán kính trung bình của Trái Đất: R=6400 Km - Khoảng cách Trái Đất và Mặt Trăng: 384000 Km. - Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh nó là: 24 giờ. - Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là : s. Hãy tính: a. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo. b. Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất. GV: yêu cầu học sinh làm một số bài tập tương tự về chuyển động tròn đều : Bài 3. Một đĩa CD bán kính 6 cm quay đều 720 vòng/phút. Tính chu kì quay của đĩa. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm tại một điểm nằm trên mép đĩa. Khi một điểm trên mép đĩa có gia tốc hướng tâm là thì tốc độ dài của nó bằng bao nhiêu ? 4. Củng cố và ra nhiệm vụ về nhà : GV : Nhắc lại cỏc kiến thức và kĩ năng cần thiết khi làm cỏc bài tập về chuyển động trũn đều. Yờu cầu HS làm một số bài tập tương tự: Bài 4: Trỏi Đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vũng 24h. Tớnh vận tốc gúc của Trỏi Đất. Tớnh tốc độ dài của một điểm trờn mặt đất cú vĩ độ . Cho R = 6370 km. Một vệ tinh viễn thụng quay trong mặt phẳng xớch đạo và đứng yờn đối với mặt đất ( Vệ tinh địa tĩnh ) ở độ cao h = 36500 Km. Tớnh tốc độ dài của vệ tinh. III. RÚT KINH NGHIỆM. Giao Thuỷ, ngày .thỏngnăm. . MỜI BẠN DOWLOAD BẢN ĐẦY ĐỦ THEO LINK SAU: CHÚ í ĐỢI KHI DONG CHAY CON 0 SECOND VÀ CLICK VÀO Download File

File đính kèm:

  • Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu
    GIAO AN DAY THEM LOP 10 TOI TU LAM CAC BAN GOP Y NHA.doc

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

  • Giải Vật Lí Lớp 10
  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 10
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
  • Giải Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 5: Chuyển động tròn đều giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 5.1, 5.2 trang 16 Sách bài tập Vật Lí 10:

5.1.Câu nào sai ?

Chuyển động tròn đều có

A. quỹ đạo là đường tròn.

B. tốc độ dài không đổi.

C. tốc độ góc không đổi.

D. vectơ gia tốc không đổi.

5.2. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều ?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Lời giải:

5.1: Chọn đáp án D

5.2: Chọn đáp án C

Bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 Sách bài tập Vật Lí 10:

5.3. Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?

A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.

B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất.

D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái cọn nước.

5.4. Câu nào sai ?

Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

A. đặt vào vật chuyển động tròn.

B. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.

C. có độ lớn không đổi.

D. có phương và chiều không đổi.

5.5. Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều.

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

5.6. Tìm các cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều.

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

5.7. Tốc độ góc ω của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu ?

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Lời giải:

5.3: Chọn đáp án C

5.4: Chọn đáp án D

5.5: Chọn đáp án C

5.6: Chọn đáp án A

5.7: Chọn đáp án B

Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?

A. aht = 8,2 m/s2. B. aht = 2,96.102 m/s2.

C. aht = 29,6.102 m/s2. D. aht = 0,82 m/s2.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm aht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa : điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa.

Lời giải:

Tốc độ góc của điểm A và điểm B bằng nhau: ωA = ωB

Tốc độ dài của điểm A và điểm B khác nhau:

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B khác nhau:

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Bài 5.10 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.

Lời giải:

Tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht của một điểm trên vành ngoài của bánh xe có bán kính r = 25 cm = 0,25 m khi ô tô đang chạy với tốc độ dài v = 36 km/h = 10 m/s bằng

ω = v/r = 10/0.25 = 40 (rad/s)

aht = v2/r = 102/0.25 = 400 (m/s2)

Bài 5.11 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày – đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Lời giải:

Chu kì quay của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất bằng :

T = 27 (ngày – đêm) = 27.24.3 600 ≈ 2,33.1 106 s

Tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất bằng :

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Bài 5.12 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ?

Lời giải:

Tốc độ dài của đầu kim phút và kim giờ được tính theo công thức:

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Từ đó suy ra

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Thay r1 = 1,5r2; T1 = 3600 s; T2 = 43200 s vào công thức trên ta tìm được

Tốc độ của một điểm ở mép trên của lốp xe là bao nhiêu

Bài 5.13 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6 400 km.

Lời giải:

Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh được tính theo các công thức

ω = 2π/T = (2.3.14)/(88.60) ≈ 1.19.10-3(rad/s)

aht = ω2(R + h) = (1.19.10-3)2.6650.103 = 9,42 m/s2.