Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) Show 7480201 210 10 120 0 60 15 5 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 110 5 60 0 35 5 5 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 60 5 40 0 10 3 2 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 100 4 60 5 26 3 2 5 Công nghệ sinh học 7420201 65 2 42 10 6 3 2 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 45 1 30 5 5 2 2 7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 45 1 26 13 3 2 0 8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 180 5 125 15 20 10 5 9 Quản lý công nghiệp 7510601 120 1 89 20 5 5 0 10 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 60 1 42 5 10 2 0 11 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 120 2 73 30 10 3 2 12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 120 2 78 20 15 3 2 13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 180 4 131 15 25 3 2 14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 120 2 80 25 10 3 0 15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 45 1 19 20 3 2 0 16 Kỹ thuật Điện 7520201 240 5 165 30 30 5 5 17 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 200 2 144 24 20 5 5 18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 150 2 88 20 30 5 5 19 Kỹ thuật hóa học 7520301 90 1 67 15 5 2 0 20 Kỹ thuật môi trường 7520320 45 1 19 20 3 2 0 21 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 60 1 39 15 3 2 0 22 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 50 1 34 5 5 3 2 23 Kỹ thuật ô tô 7520130 100 2 80 0 10 5 3 24 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 45 2 18 15 5 3 2 25 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 45 2 18 15 5 3 2 26 Công nghệ thực phẩm 7540101 140 1 101 20 15 3 0 27 Kiến trúc 7580101 100 2 70 14 14 0 0 28 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 200 2 138 35 15 5 5 29 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 80 1 49 23 5 2 0 30 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 45 1 19 20 3 2 0 31 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 45 1 19 20 3 2 0 32 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 45 1 19 20 3 2 0 33 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 105 2 58 35 6 4 0 34 Kinh tế xây dựng 7580301 120 1 84 20 10 5 0 35 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 45 1 24 15 3 2 0 36 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 60 1 28 26 3 2 0 Dự kiến mở mới trong năm 2024 37 Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch (Dự kiến) 7520207A 60 1 44 0 11 2 2 Tổng cộng: 3650 80 2340 590 450 130 60 THÔNG TIN CHI TIẾT CÁC PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024 *******
Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu theo phương thức tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT năm 2024 TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến 1 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 10 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 5 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 5 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 4 5 Công nghệ sinh học 7420201 2 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 1 7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 1 8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 5 9 Quản lý công nghiệp 7510601 1 10 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 1 11 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 2 12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 2 13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 4 14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 2 15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 1 16 Kỹ thuật Điện 7520201 5 17 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 3 18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 2 19 Kỹ thuật hóa học 7520301 1 20 Kỹ thuật môi trường 7520320 1 21 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 1 22 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 1 23 Kỹ thuật ô tô 7520130 2 24 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 2 25 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 2 26 Công nghệ thực phẩm 7540101 1 27 Kiến trúc 7580101 2 28 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 2 29 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 1 30 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 1 31 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 1 32 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 1 33 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 2 34 Kinh tế xây dựng 7580301 1 35 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 1 36 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 1 Đối tượng xét tuyển: 1. Xét tuyển thẳng Nhà trường xét tuyển thẳng cho các nhóm đối tượng sau:
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024. 2. Ưu tiên xét tuyển Thí sinh Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc các đối tượng sau được Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ đăng ký của thí sinh (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
Nguyên tắc xét tuyển - Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. - Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. II. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển: - Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT. - Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh và theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm 1 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 120 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 60 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Nhật 1. A00 2. A01 3. D28 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 60 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 5 Công nghệ sinh học 7420201 42 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 30 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 26 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 125 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 9 Quản lý công nghiệp 7510601 89 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 10 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 42 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 1. A00 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 11 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 73 1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 78 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 131 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 80 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 19 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 16 Kỹ thuật Điện 7520201 165 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 17 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 188 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 88 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 19 Kỹ thuật hóa học 7520301 67 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 1. A00 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 20 Kỹ thuật môi trường 7520320 19 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 21 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 39 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 22 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 34 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 23 Kỹ thuật ô tô 7520130 80 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 24 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 18 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học 1. A01 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán 25 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 18 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học 1. A01 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán 26 Công nghệ thực phẩm 7540101 101 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 27 Kiến trúc 7580101 70 1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh 1. V00 2. V01 3. V02 Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán 28 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 138 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 29 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 49 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 30 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 19 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 31 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 19 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 32 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 19 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 33 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 58 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 34 Kinh tế xây dựng 7580301 84 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 35 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 24 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 36 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 28 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2024 III. Xét tuyển theo học bạ THPT Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm 1 Kỹ thuật máy tính 7480106 5 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 2 Công nghệ sinh học 7420201 10 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 3 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 5 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 4 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 13 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 5 Công nghệ chế tạo máy 7510202 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 6 Quản lý công nghiệp 7510601 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 7 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 5 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 1. A00 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 8 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 30 1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 9 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 10 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 11 Kỹ thuật nhiệt 7520115 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 12 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 13 Kỹ thuật Điện 7520201 30 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 14 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 24 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 15 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 16 Kỹ thuật hóa học 7520301 15 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 1. A00 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 17 Kỹ thuật môi trường 7520320 20 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 18 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 19 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 5 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 20 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 15 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học 1. A01 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán 21 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 15 1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học 1. A01 2. D07 Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán 22 Công nghệ thực phẩm 7540101 20 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học 23 Kiến trúc 7580101 14 1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh 1. V00 2. V01 3. V02 Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán 24 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 35 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 25 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 23 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 26 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 27 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 28 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 29 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 35 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 30 Kinh tế xây dựng 7580301 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 31 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý 32 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 26 1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 1. A00 2. D07 3. B00 Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học Ghi chú - Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) - Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau - Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Cập nhật sau - Điểm xét tuyển (ĐXT) \= Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định - Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ; Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) - Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang. IV. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng năm 2024 TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến 1 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 60 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 35 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 10 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 26 5 Công nghệ sinh học 7420201 6 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 5 7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 3 8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 20 9 Quản lý công nghiệp 7510601 5 10 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 10 11 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 10 12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 15 13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 25 14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 10 15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 3 16 Kỹ thuật Điện 7520201 30 17 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 31 18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 30 19 Kỹ thuật hóa học 7520301 5 20 Kỹ thuật môi trường 7520320 3 21 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 3 22 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 5 23 Kỹ thuật ô tô 7520130 10 24 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 5 25 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 5 26 Công nghệ thực phẩm 7540101 15 27 Kiến trúc 7580101 14 28 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 15 29 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 5 30 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 3 31 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 3 32 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 3 33 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 6 34 Kinh tế xây dựng 7580301 10 35 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 3 36 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 3 450 Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, thuộc các nhóm: - Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; - Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; - Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; - Nhóm 4: Thí sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học, Sinh học. - Nhóm 5: Thí sinh đạt học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. - Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36). - Nhóm 7: Thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển). Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực, môn thi đạt giải, môn chuyên của thí sinh (Quy định trong Đề án tuyển sinh). Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2024, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển: - Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên ĐXT từ cao xuống thấp và xét đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ. Ghi chú: - Điểm xét tuyển quy về thang 300 và làm tròn đến 01 chữ số thập phân. - Điểm tổ hợp xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 - Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. - Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1). - Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) >= 225. Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*(300 – (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT))/7,5 - Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) < 225 Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*10 - Kết quả học tập THPT ( Nhóm 2, 3, 5, 6,7)= ( Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3; Kết quả học tập THPT( Nhóm 4) = ( Điểm TB môn chuyên lớp 10 + Điểm TB môn chuyên lớp 11 + Điểm TB môn chuyên HK 1 lớp 12)/3 - Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
\>>> Đăng ký thi đánh giá năng lực: https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/ Ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Thang điểm 1 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 15 1200 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 5 1200 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 3 1200 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 3 1200 5 Công nghệ sinh học 7420201 3 1200 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 2 1200 7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 2 1200 8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 10 1200 9 Quản lý công nghiệp 7510601 5 1200 10 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701 2 1200 11 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 3 1200 12 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 3 1200 13 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 3 1200 14 Kỹ thuật nhiệt 7520115 3 1200 15 Kỹ thuật Tàu thủy 7520122 2 1200 16 Kỹ thuật Điện 7520201 5 1200 17 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 7 1200 18 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 5 1200 19 Kỹ thuật hóa học 7520301 2 1200 20 Kỹ thuật môi trường 7520320 2 1200 21 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 2 1200 22 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 3 1200 23 Kỹ thuật ô tô 7520130 5 1200 24 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 3 1200 25 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 3 1200 26 Công nghệ thực phẩm 7540101 3 1200 27 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 5 1200 28 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng 7580201A 2 1200 29 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh 7580201B 2 1200 30 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng 7580201C 2 1200 31 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 2 1200 32 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 4 1200 33 Kinh tế xây dựng 7580301 5 1200 34 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 2 1200 35 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 2 1200 Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Cập nhật sau khi có kết quả kỳ thi ĐGNL 2024 VI. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội \>>> Đăng ký thi Đánh giá tư duy: https://tsa.hust.edu.vn/dk Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Thang điểm 1 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201 5 100 2 Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 7480201A 5 100 3 Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 7480201B 2 100 4 Kỹ thuật máy tính 7480106 2 100 5 Công nghệ sinh học 7420201 2 100 6 Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược 7420201A 2 100 7 Công nghệ chế tạo máy 7510202 5 100 8 Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm. PFIEV 2 100 9 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực 7520103A 2 100 10 Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 2 100 11 Kỹ thuật Điện 7520201 5 100 12 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 7 100 13 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7520216 5 100 14 Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không 7520103B 2 100 15 Kỹ thuật ô tô 7520130 3 100 16 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207VM 2 100 17 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 7480118VM 2 100 18 Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 5 100 Tổ hợp xét tuyển: Toán, Đọc hiểu, Khoa học Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm môn Toán cao hơn Nguyên tắc xét tuyển: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu Ngưỡng ĐBCL đầu vào là ĐXT, công bố sau khi có kết quả thi ĐGTD năm 2024. - Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm tổ hợp bài thi ĐGTD + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng quy đổi theo quy định THÔNG TIN LIÊN HỆ: Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2024 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn. Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888 477 377; 0888 377 177; 0888 577 277; 0236 36 20 999 ; email: [email protected]; Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage; Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022 Trường Đại học Bách Khoa hiện có bao nhiêu ngành đào tạo?Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 34 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Trường Đại học Bách Khoa có bao nhiêu ngành đào tạo Thạc sĩ?Đào tạo Thạc sỹ Hiện nay, Trường Đại học Bách khoa đào tạo 34 ngành thuộc Chương trình Thạc sỹ, hàng năm tuyển khoảng 1.500 học viên. Chương trình đào tạo thạc sỹ được thiết kế trên 2 hình thức (hình thức nghiên cứu - research và hình thức ứng dụng - coursework). Đại học Bách Khoa bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?Theo mức tín chỉ, tín chỉ thấp nhất là 350.000 đồng/tín chỉ, mức cao nhất là 1 triệu đồng/tín chỉ, tùy theo nhu cầu người học. Mức học phí đó đã đáp ứng được nhu cầu của các em học sinh", PGS. Huỳnh Quyết Thắng. Con gái học Bách khoa nên chọn ngành gì?Ngay tại Trường ĐH Bách khoa, vẫn có những ngành hoàn toàn phù hợp với các bạn nữ như: Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Thực phẩm, Quản lý Tài nguyên & Môi trường, Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kiến trúc, Dệt May. |