Tượng hình tượng thanh là gì

Từ tượng hình là các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật, còn từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người.

Từ tượng hình là gì

Từ tượng hình là các từ gợi tả, mô phỏng hình dạng, trạng thái của sự vật; trong khi đó, từ tượng thanh bao gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng âm thanh tự nhiên hoặc âm thanh của con người.

Ví dụ về từ tượng hình

  • Những từ tượng hình mô tả vóc dáng như: Mũm mĩm, gầy guộc, cao lênh khênh, ục ịch
  • Mô tả bên ngoài của vật như: Lực lưỡng, be bé, gầy gầy, cao cao.

Với những từ tượng thanh và tượng hình đều mang lại những biểu cảm phong phú, sinh động cho sự vật diễn đạt.

Văn miêu tả sử dụng thanh và hình giúp cho mọi thứ trở nên tự nhiên, sống động và đầy màu sắc.

Những tác dụng của từ tượng hình

Để tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm cho miêu tả trở nên cụ thể và sinh động hơn, sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình sẽ giúp cho việc miêu tả, diễn tả cảnh vật, con người, thiên nhiên chi tiết, thực tế và đa dạng hơn. Tuy nhiên, đa số từ tượng thanh, tượng hình là từ láy, nhưng tất cả từ láy không phải là tượng thanh hoặc tượng hình. Do đó, nên sử dụng cẩn thận 2 loại từ này để tránh ảnh hưởng đến nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.

Tượng hình tượng thanh là gì
vattuaz.vn

Những ví dụ về từ tượng hình

Khi trời tháng 8 nắng nở, gió thoang thoảng, tiếng lá rơi xào xạc và tiếng chim kêu líu lo, tôi nhận ra mùa thu đã đến. Những ký ức về tuổi thơ của tôi đã bỗng dưng xuất hiện. Nhớ lại những ngày năm ngoái, trời mưa tuôn xối xả, những lúc trời nắng hè, các cô cậu nhỏ nhắn cười khúc khích ngoài sân. Tôi thấy những khoảnh khắc đó vô cùng đẹp đẽ và đầy dữ dội. Nhưng bây giờ, tôi phải tập trung vào việc lo cơm áo gạo tiền, không còn thời gian để đùa vui vẻ như tuổi thơ. Tuy nhiên, những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa trong tôi.

– Từ tượng hình: lòe loẹt, sặc sỡ / Thướt tha, lom khom, lừ đừ, lênh khênh (dáng người).

– Từ tượng thanh: râm ran, the thé, thủ thỉ xào xạc, rì rào, vi vu (gió thổi). Ríu rít, líu lo, lanh lảnh (chim kêu).

– Ví dụ: Người nông dân lom khom làm việc tại cánh đồng=> Từ tượng hình lom khom (dáng người).

Sự sử dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình cung cấp cho sự diễn đạt một sự biểu cảm, phong phú và sinh động. Nó giúp cho mọi thứ trở nên tự nhiên, sống động và đầy màu sắc. Để giúp Khách hàng hiểu rõ hơn, chúng tôi giới thiệu các từ tượng hình như: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.

Tượng hình tượng thanh là gì
vattuaz.vn

– Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, chưa biết đi đâu về đâu

– Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhưng nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió

– Lều sều: Trôi nổi với bẩn thỉu

– Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không có cân đối, dễ đổ ngã

– Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao hơn

– Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng

Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha ha, cười hì hì, cười hô hô, cười hơ hơ.

- Từ tượng hình, từ tượng thanh do có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. Nó thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc.

Ví dụ:

Thân gầy guộc, lá mong manh

Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi!

Nguyễn Duy

Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu

Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy

Tế Hanh

II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh?

San sát, chen chúc, rầm rập, xôn xao, thăm thẳm, mênh mang, ào ào, long lanh, lách cách, trùi trũi, len lỏi, vun vút, sặc sỡ, ngất nghểu, lom khom, lè tè, rì rào.

Gợi ý:

1. Từ tượng hình Từ tượng thanh San sát, chen chúc, thăm thẳm, lom khom..

Rầm rập, ào ào, rì rào…

2. Tìm các từ láy tượng hình trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:

  1. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo

(Nguyễn Khuyến)

  1. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,

Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu

(Nguyễn Khuyến)

  1. Năm gian nhà cỏ thấp le te

Ngõ tối, đêm sâu, đóm lập loè

(Nguyễn Khuyến)

  1. Nhà ở làng đồi lưa thưa. Những mái nhà lợp gồi, lấp ló sau những vườn cây xanh rầm rạp. Con đường đất đỏ khúc khuỷu uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi…

(Dẫn theo Tạ Đức Hiền)

Gợi ý:

+ Từ láy tượng hình: tẻo teo, lạnh lẽo, lơ phơ, hắt hiu, le te, lập loè…

3. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau:

- lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều.

- lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.

Gợi ý:

- Lênh đênh, lềnh bềnh, lều sều:

+ Lênh đênh: Trôi nổi, vô sinh trên mặt nước rộng, không biết đi tới đâu.

+ Lềnh bềnh: Trạng thái nổi hẳn trên mặt nước và nhẹ nhàng trôi theo làn nước, làn gió,

+ Lều sều: Trạng thái nổi và trôi theo làn nước, trông bẩn mắt.

- Lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu:

+ Lênh khênh: Cao quá mức, gây ấn tượng không cân đối, dễ đổ.

+ Lêu đêu: Cao quá mức, gây ấn tượng, bề cao mất cân đối quá nhiều so với bề ngang.

+ Lêu nghêu: Cao hoặc dài quá cỡ, làm mất hẳn cân đối, gây ấn tượng chông chênh, không vững.

4. Xác định từ láy tượng thanh trong đoạn văn sau:

Tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt. Tiếng còi ô tô pin pin xin đường gay gắt. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng ở một vòi nước công cộng.

Tiếng ve kêu rền rĩ trong những tán lá cây bên đại lộ. Tiếng xì xì dữ dội của chiếc đầu máy xe lửa đang xả hơi. Tiếng còi tàu thét lên cùng với tiếng bánh xe đập trên đường ray sầm sập như sắp lao vào thành phố.

Từ tượng hình và từ tượng thanh là gì lớp 8?

Từ tượng hình là các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật, còn từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Ví dụ: – Từ tượng hình gợi tả vóc dáng như mũm mĩm, gầy gầy, cao lênh khênh, ục ịch…

Thế nào là từ tượng thanh cho ví dụ?

Tượng thanh (tiếng Anh: onomatopoeia) là quá trình tạo ra một từ mà có ngữ âm bắt chước, giống với, hoặc gợi ý âm thanh mà nó mô tả. Bản thân một từ như vậy được gọi là từ tượng thanh. Các từ tượng thanh phổ biến bao gồm tiếng động vật như ỉn, meo, gầm, và líu lo.

Từ tượng hình có nghĩa là gì?

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Trên thực tế, phần lớn từ tượng hình là từ láy. Tuy nhiên, vẫn có một số từ tượng hình không phải từ láy, ví dụ: chỏng quèo.

Những từ tưởng hình cô trong bài thơ Qua đèo Ngang là gì?

Trong bài qua đèo ngang tác giả đã sử dụng từ tượng hình lom khom, lác đác nhằm làm cho bài thơ trở nên xót xa vì hoang cảnh quá lĩnh lặng , cô đơn .