Văn bằng 2 có được thi cao học không năm 2024

Tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm cơ hội học lên cao, nhận tấm bằng Thạc sĩ chính quy nhưng bạn đang đắn đo liệu học thạc sĩ trái ngành có được không? Và nếu học thì điều kiện học thạc sĩ như thế nào? Khoa sẽ ghi chi tiết điều kiện tuyển sinh để bạn hiểu rõ hơn việc học thạc sĩ trái ngành là như thế nào?

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khối tài chính, khối kỹ thuật, khối quản lí, khối hành chính, khối xã hội nhân văn, khối khoa học tự nhiên, khối kinh tế - luật, khối sư phạm - giáo dục, khối tài nguyên môi trường… nhưng lại mong muốn có tấm bằn g thạc sĩ, liệu có đơn vị nào có đầu vào rộng mở với tất cả các ngành như vậy không?

Trả lời: Theo thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, bạn hoàn toàn có thể học thạc sĩ trái ngành tại Việt Nam, nhất là đối với những ngành như về phát triển bền vững thì đầu vào rất đa dạng với tất cả các lĩnh vực.

Nếu học thạc sĩ trái ngành thì có phải học bổ sung kiến thức không?

Ngoài việc đáp ứng yêu cầu về văn bằng tốt nghiệp đại học, bạn phải đáp ứng đủ những điều kiện khác về thâm niên công tác, về lý lịch và sức khỏe. Đặc biệt với chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học bền vững, học viên sẽ được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp mà không cần học bổ sung kiến thức.

\>> Tìm hiểm thêm: Chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học bền vững

Trả lời: Thí sinh có đủ các điều kiện quy định dưới đây được dự thi vào đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học bền vững:

  1. Điều kiện văn bằng

Người dự thi cần đáp ứng một trong các yêu cầu sau về văn bằng:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy loại khá trở lên;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy dưới loại khá thuộc các ngành về khoa học môi trường, khoa học trái đất, thống kê, luật, kinh tế, xã hội học và nhân học, giáo dục, báo chí và truyền thông, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, quản lí tài nguyên và môi trường, quản lí đất đai, đầu tư, kinh doanh và quản lí, tài chính-ngân hàng-bảo hiểm, kế toán-kiểm toán, khoa học quản lí, quản trị nhân lực, sức khoẻ, dịch vụ xã hội, kinh tế vận tải.
  1. Điều kiện về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
  • Những người có bằng đại học chính quy từ loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
  • Những người có bằng đại học dưới loại khá hoặc bằng đại học không chính quy phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực về môi trường, luật, kinh tế, giáo dục, truyền thông, quản trị, kế hoạch, đầu tư.
  • Những người có bằng đại học dưới loại khá phải có ít nhất 01 công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu.

Có nên học Thạc sĩ trái ngành không?

Chắc hẳn bạn đang tự hỏi ngành Khoa học bền vững là gì, phát triển bền vững là làm gì? Liệu học ngành này có giúp ích cho bạn trong công việc tương lai?

Trả lời: Trước khi quyết định có nên học thạc sĩ khác chuyên ngành hay không, bạn hãy xác định rõ định hướng của mình, đánh giá khả năng và nhu cầu của bản thân để có lựa chọn phù hợp nhất nhé.

  • Ngành Khoa học bền vững là ngành là tương lai của mọi lĩnh vực bởi bất kể ngành nào cũng hướng đến tính bền vững và phát triển ổn định.
  • Ngành Khoa học bền vững cung cấp cho người học hệ thống tri thức về các khía cạnh của tính bền vững và sự phát triển bền vững với tư duy và cách tiếp cận liên ngành để nhận diện và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.
  • Ngành Khoa học bền vững cung cấp cho người học công cụ và kỹ năng để đảm bảo tính bền vững của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế.

Tất nhiên khả năng ở đây còn liên quan đến chi phí, thời gian. Với các chương trình đào tào Thạc sĩ theo hướng liên ngành, bạn hoàn toàn yên tâm bởi mức học phí hiện đang là tiết kiệm nhất và thời gian học linh hoạt phù hợp với người đi làm.

Căn cứ Điều 5 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về điều kiện học thạc sĩ có quy định như sau:

- Yêu cầu đối với người dự tuyển:

+ Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;

+ Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

- Ứng viên đáp ứng yêu cầu này khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

- Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

- Trường hợp ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài:

Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).

- Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài, ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Văn bằng 2 có được thi cao học không năm 2024

Tốt nghiệp cao đẳng có thể dự tuyển đào tạo thạc sĩ không? Điều kiện để được đào tạo thạc sĩ là gì? (Hình từ Internet)

Tốt nghiệp cao đẳng có thể học thạc sĩ không?

Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 1 Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam có quy định như sau:

Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam với những nội dung sau đây:
...
4. Cấu trúc:
Cấu trúc Khung trình độ quốc gia Việt Nam như sau:
a) Bậc trình độ:
Bao gồm 8 bậc: Bậc 1 - Sơ cấp I; Bậc 2 - Sơ cấp II, Bậc 3 - Sơ cấp III, Bậc 4 - Trung cấp; Bậc 5 - Cao đẳng; Bậc 6 - Đại học; Bậc 7 - Thạc sĩ; Bậc 8 - Tiến sĩ.
...

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về điều kiện học thạc sĩ có quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
...

Theo đó, người tốt nghiệp cao đẳng không thể học thạc sĩ bởi bậc đào tạo cao đẳng thấp hơn bậc đào tạo đại học.

Ngoài ra, điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trình độ tương đương đại học trở lên.

Thời gian đào tạo thạc sĩ là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về thời gian đào tạo thạc sĩ có quy định như sau:

Hình thức và thời gian đào tạo
...
2. Đối với mỗi hình thức đào tạo, cơ sở đào tạo cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa cho từng chương trình đào tạo để định hướng cho học viên. Thời gian đào tạo được quy định như sau:
a) Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời bảo đảm đa số học viên hoàn thành chương trình đào tạo;
b) Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn ít nhất 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo;
c) Thời gian tối đa để học viên hoàn thành khóa học được quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với mỗi hình thức đào tạo.

Theo đó, thời gian đào tạo thạc sĩ được quy định như sau:

- Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời bảo đảm đa số học viên hoàn thành chương trình đào tạo;

- Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn ít nhất 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo;

- Thời gian tối đa để học viên hoàn thành khóa học được quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với mỗi hình thức đào tạo.