Bài tập language focus unit 1 lớp 12 năm 2024

- /z/ sau âm hữu thanh (voiced consonant), nguyên âm và các phụ âm: /b/, /v/, /d/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /g/, /ŋ​/​

Ví dụ: days /deiz/, hills /hilz/, clothes /klouðz/,...

Nguyên tắc này được áp dụng với mẫu tự "s" đứng ở cuối danh từ số nhiều, sở hữu cách và động từ ở ngôi thứ ba số ít (có quy tắc).

1.2. Grammar Language Focus Unit 1 Lớp 12

Tense Revision (Ôn tập thì)

Past simple, Past progressive, Present perfect

Tenses (Các thì) Form (Công thức) Signal words (Nhận biết)

Past simple

(Quá khứ đơn)

  • S + V-ed(II) + O
  • S + did + not + V(bare infinitive)
  • Did + S + V(bare infinitive)?

yesterday, last week/month/year,

ago, in + time (in the past),...

Past progressive

(Quá khứ tiếp diễn)

  • S + was/were + V-ing
  • S + was/were + not + V-ing
  • Was/Were + S + V-ing?

2p.m yesterday, ...

(Thời gian cụ thể trong quá khứ)

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

  • S+have/has+V-ed(III)
  • S+ have/has + not + V-ed(III)
  • Have/Has + S + V-ed(III)?

for, since, recently, so far, several time,

never, ever, yet....

1.3. Exercise Language Focus Unit 1 Lớp 12

1.3.1. Excercise 1 Language Focus Unit 1 Lớp 12

Underline the most suitable tense form in each sentence. (Gạch chân dưới dạng thì thích hợp nhất trong mỗi câu sau)

1. Did you see / Have you seen my bas anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sony, could you say that again? I didn't listen/haven't listened to you.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

Guide to answer

1. Did you see / Have you seen my bas anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sony, could you say that again? I didn't listen/haven't listened to you.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

1.3.2. Excercise 2 Language Focus Unit 1 Lớp 12

Decide which answer (A, B or C) best fits each space. (Hãy xác định câu trả lời nào A, B hay C thích hợp vào mỗi chỗ trống)

Dear Linda,

I am sorry I (1) ___ B___ to for so long, but I (2) ___________ very busy lately. All last month I (3) __________ exams, and I (4) ________ anything else but study for ages, Anyway, I (5) _______ studying now and I (6) _________ for my exam results.

As you can see from this letter, I (7) ________ my address and (8) _______ in Corydon now. I (9) ________ that I wanted a change form central London because it (10) ________ so expensive. A friend (11) ________ me about this flat, and I (12) _________ here about two months ago.

When you (13) _______ to England this summer, please visit me. I(14) ____________ here until the middle of August. Then I (15) _____________ on holiday to Scotland.

Giải thích: Hành động mơ đang diễn ra (dài hơn) thì có sự việc đồng hồ đổ chuông (xảy ra sau, ngắn hơn) xen vào. Chúng ta chia động từ ở dạng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài hơn và ở quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, ngắn hơn.

2.

Carol (meet) ________ her husband while she (travel) ________ in Europe.

(Carol gặp chồng cô ấy khi cô đang đi du lịch châu Âu.)

Đáp án: met; was travelling

Giải thích: Hành động đi du lịch đang diễn ra thì hành động gặp gỡ xảy ra nên động từ được chia lần lượt là 'was travelling' và 'met'.

3.

I (work) ________ on my computer when there (be) ________ a sudden power cut and all my data (be) ________ lost.

(Khi tôi đang làm việc trên máy tính thì đột nhiên bị mất điện và tất cả dữ liệu bị mất.)

Đáp án: was working; was; were

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

When we (share) ________ a room two years ago, Lin (always, take) ________ my things without asking.

(Khi chúng tôi chung phòng hai năm trước, Lin luôn dùng đồ của tôi mà không hỏi.)

Đáp án: shared; was always taking

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

When Tom (call) ________ yesterday, I (do) ________ the washing-up in the kitchen, so I (not hear) ________ the phone.

(Khi Tom gọi vào hôm qua, tôi đang rửa bát trong bếp nên tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.)

Đáp án: called; was doing; did not hear

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

Frank (constantly, ask) ________ for money last year when he (be) ________ still out of work.

(Frank liên tục hỏi xin tiền vào năm ngoái khi anh ấy vẫn thất nghiệp.)

Đáp án: was constantly asking; was

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

Mark (request) ________ complete silence when he (compose) ________ music.

(Mark yêu cầu tĩnh lặng tuyệt đối khi anh ấy sáng tác nhạc.)

Đáp án: requested; was composing

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

8.

In 1417, Nguyen Trai (join) ________ the army of Le Loi, who (then, lead) ________ the resistance movement in the mountainous regions.

(Vào năm 1417, Nguyễn Trãi gia nhập quân đội của Lê Lợi, người khi đó đang lãnh đạo phong trào khởi nghĩa ở các khu vực miền núi.)

Đáp án: joined; was then leading

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Complete the gaps with 'the' where necessary. If an article is not necessay, write a cross (x).

(Điền vào chỗ trống với 'the' khi cần thiết. Nếu chỗ trống không cần đến mạo từ, viết dấu x.)

1.

Here's ________ book you asked to borrow.

(Đây là cuốn sách bạn đã hỏi mượn.)

Đáp án: the

Giải thích: Cần dùng mạo từ xác định 'the' trước danh từ 'book' vì cuốn sách này đã được xác định là cuốn sách cụ thể nào.

2.

There are some reports on ________ oil slick in ________ Mediterranean Sea.

(Có một vài báo cáo về vết dầu loang ở biển Địa Trung Hải.)

Đáp án: the; the

Giải thích: Vì vụ tràn dầu đã được xác định là ở biển Địa Trung Hải, và Địa Trung Hải là tên biển nên chúng ta dùng 'the' trước hai chỗ trống này.

3.

________ kangaroos are found only in ________ Australia.

(Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)

Đáp án: X; X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Angelina is working for a charitable organisation that helps ________ people with disabilities.

(Angelina đang làm việc cho một tổ chức từ thiện giúp người tàn tật.)

Đáp án: X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Is ________ United Arab Emirates part of ________ South Asia or ________ Middle East?

(Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất là một phần của Nam Á hay Trung Đông?)

Đáp án: the; X; the

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

Last summer, we travelled to many places. We visited ________ Taj Mahal in ________ India, climbed ________ Mount Everest in ________ Himalayas, and took a cruise to ________ Bahamas.

(Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi tới thăm đền Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở dãy Himalayas và có một cuộc hành trình đến đảo Bahamas.)

Đáp án: the; X; X; the; the

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

I love ________ Spain. I find ________ Spanish very friendly, but I can't say much in ________ Spanish.

(Tôi yêu nước Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện, nhưng tôi không nói được nhiều tiếng Tây Ban Nha lắm.)

Đáp án: X; the; X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

8.

My favourite pastime is playing ________ guitar, but my best friend prefers playing ________ tennis.

(Hoạt động yêu thích trong thời gian rảnh của tôi là chơi đàn ghi-ta, nhưng bạn thân nhất của tôi lại thích chơi quần vợt.)

Đáp án: the; X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Complete the gaps with a, an or a cross (X) if an article is not necessary.

(Hoàn thành các chỗ trống sử dụng a, an hoặc dấu gạch chéo (X) nếu không cần dùng mạo từ.)

1.

There's ________ chance that she'll win the competition again.

(Có khả năng là cô ấy sẽ lại giành chiến thắng trong cuộc thi.)

Đáp án: a

Giải thích: Vì 'chance' là danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng âm phụ âm /tʃ/ nên chúng ta dùng 'a' phía trước.

2.

What ________ nice weather! Let's go for ________ picnic.

(Thời tiết đẹp quá! Chúng ta đi dã ngoại đi.)

Đáp án: X; a

Giải thích: Vì 'weather' là danh từ không đếm được nên không dùng 'a', 'picnic' là danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng âm phụ âm /p/ nên dùng mạo từ 'a'.

3.

I went to see ________ Dr Nga yesterday because I had ________ fever. She asked me to stay in ________ bed for two days.

(Tôi đến gặp bác sĩ Nga hôm qua vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nghỉ ngơi tại giường trong 2 ngày.)

Đáp án: X; a; X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

My friend Brian is ________ Scot. On ________ special occasions, he wears ________ kilt and plays the bagpipe.

(Bạn của tôi, Brian là người Scotland. Vào những dịp đặc biệt, cậu ấy mặc váy truyền thống và chơi kèn túi.)

Đáp án: a; X; a

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

I'm not talking about ________ global warming, but traffic congestion. This is quite ________ different problem in our city.

(Tôi không đang nói về hiện tượng trái đất nóng lên mà là về tắc nghẽn giao thông. Đây là một vấn đề khác ở thành phố của chúng tôi.)

Đáp án: X; a

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

The teacher gave us ________ test on ________ indefinite articles yesterday. It wasn't easy, but I could get ________ good mark in the test.

(Giáo viên cho chúng tôi làm bài kiểm tra về mạo từ không xác định vào ngày hôm qua. Bài thi không dễ nhưng tôi có thể đạt điểm cao trong bài thi.)

Đáp án: a; X; a

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

I like ________ ice cream, but I'm not in the mood for ________ ice cream now.

(Tôi thích kem nhưng hiện giờ tôi không cảm thấy thích ăn kem.)

Đáp án: X; an

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

8.

A: Let's go for ________ coffee.

(Chúng ta đi uống cà phê đi.)

B: No, thanks. I don't drink ________ coffee.

(Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.)

Đáp án: a; X

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (X) if an artice is not necessary.

(Đọc câu chuyện sau và hoàn thành chỗ trống sử dụng mạo từ. Điền dấu gạch chéo (X) những chỗ không cần dùng mạo từ.)

I had (1) ______ very bad experience (2) ______ last Sunday.

(Tôi có một trải nghiệm rất tệ vào Chủ Nhật tuần trước.)

I bought (3) ______ flash drive from (4) ______ computer store in (5) ______ local shopping centre.

(Tôi mua một thẻ nhớ USB tại một cửa hàng máy tính trong trung tâm thương mại địa phương.)

When I went back (6) ______ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised.

(Khi tôi đi về nhà, tôi cài nó vào máy tính nhưng nó không được nhận dạng.)

I took it back to (7) ______ store, but (8) ______ store manager got very angry.

(Tôi mang nó trở lại cửa hàng nhưng quản lý cửa hàng tỏ ra rất tức giận.)

He pointed at (9) ______ crack on (10) ______ flash drive, and said his store was not responsible for such (11) ______ defect because it had probably been caused by my carelessness.

(Anh ta chỉ vào vết nứt trên thẻ nhớ USB và nói rằng cửa hàng của anh ta không chịu trách nhiệm cho hư hỏng kiểu như vậy vì nó có thể bị gây ra do sự bất cẩn của tôi.)

I couldn't say (12) ______ word, and had to buy another flash drive.

(Tôi chẳng thể nói một lời nào, đành phải mua một thẻ nhớ USB khác.)

Đáp án:

(1): a

(2): X

(3): a

(4): a/the

(5): the

(6): X

(7): the

(8): the

(9): a

(10): the

(11): a

(12): a

Giải thích:

(1) và (2): Xét về nghĩa, 'experience' trong câu mang nghĩa trải nghiệm nên đây là danh từ đếm được số ít, chúng ta dùng 'a' phía trước. Trước 'last Sunday' chúng ta không cần dùng mạo từ.

(3), (4) và (5): Trước 'flash drive' chúng ta dùng 'a' vì đây là danh từ đếm được số ít và được nhắc tới lần đầu. Trước 'computer store' chúng ta có thể dùng 'a/the' đây là danh từ đếm được số ít và cũng có thể được xác định là cửa hàng nào vì nằm trong trung tâm thương mại của địa phương. Trước 'local shopping centre' bắt buộc phải dùng 'the' vì người nói chắc chắn xác định được trung tâm thương mại này là trung tâm thương mại cụ thể nào.

(6): Giữa 'back home' chúng ta không cần dùng mạo từ.

(7) và (8): Vì cả 'store' và 'store manager' đều đã xác định là cửa hàng nào và người quản lý cửa hàng nào nên chúng ta dùng mạo từ xác định 'the'.

(9), (10) và (11): Vì 'crack' và 'defect' đều là danh từ đếm được số ít và được nhắc đến lần đầu nên trước đó chúng ta dùng mạo từ không xác định 'a'. Còn 'flash drive' đã được nhắc đến trước đó và xác định là thẻ nhớ nào nên trước đó chúng ta dùng mạo từ xác định 'the'.