Vì sao m muối mh2 80nh2so4

Làm trắc nghiệm Hóa cần đúng và nhanh, nhất là trong các kì thi quan trọng như thi tốt nghiệp, thi Đại học, do đó backlinks.vn xin giới thiệu Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học. Tài liệu sẽ cung cấp cho các bạn các công thức, các mẹo nhanh khi làm trắc nghiệm môn Hóa phần hữu cơ và vô cơ.

Bạn đang xem: Công thức tính nhanh hóa vô cơ

Công Thức giải nhanh Hóa Học

[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/cong thuc giai nhanh.pdf[/PDF]

Làm trắᴄ nghiệm Hóa ᴄần đúng ᴠà nhanh, nhất là trong ᴄáᴄ kì thi quan trọng như thi tốt nghiệp, thi Đại họᴄ, do đó ѕuᴄmanhngoibut.ᴄom.ᴠn хin giới thiệu Cáᴄ ᴄông thứᴄ giải nhanh trắᴄ nghiệm hóa họᴄ. Tài liệu ѕẽ ᴄung ᴄấp ᴄho ᴄáᴄ bạn ᴄáᴄ ᴄông thứᴄ, ᴄáᴄ mẹo nhanh khi làm trắᴄ nghiệm môn Hóa phần hữu ᴄơ ᴠà ᴠô ᴄơ.

Bạn đang хem: Cáᴄ ᴄông thứᴄ giải nhanh hóa họᴄ 12

Vì sao m muối mh2 80nh2so4

Vì sao m muối mh2 80nh2so4
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

1. Tính chất vật lí - H2SO4 là chất lỏng, nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

- H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.



2. Tính chất hóa học
H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit: - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Chú ý:

nH2 = nH2SO4 mmuối = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = mkim loại + 96nH2 - Tác dụng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Chú ý:

nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit) mmuối = moxit + mH2SO4 - mH2O = moxit + 98nH2SO4 - 18nH2O = moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit) - Tác dụng với bazơ → muối + H2O H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (phản ứng của H2SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat). Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O - Tác dụng với muối → muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + axit mới Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Chú ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.


3. Điều chế FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

4. Nhận biết

- Làm đỏ giấy quỳ tím. - Tạo kết tủa trắng với dung dịch Ba2+ Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O (các muối sunfat đều dễ tan trừ BaSO4, PbSO4 và SrSO4 không tan; CaSO4 và Ag2SO4 ít tan).

5. Ứng dụng


Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, phân bón, chất dẻo, chất tẩy rửa...

Reactions: Tùng Lê and minh231999

Làm trắc nghiệm Hóa cần đúng và nhanh, nhất là trong các kì thi quan trọng như thi tốt nghiệp, thi Đại học, do đó kinhdientamquoc.vn xin giới thiệu Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học. Tài liệu sẽ cung cấp cho các bạn các công thức, các mẹo nhanh khi làm trắc nghiệm môn Hóa phần hữu cơ và vô cơ.

Bạn đang xem: Công thức giải nhanh hóa vô cơ

Mời các bạn tham khảo bộ đề Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Hóa học mới nhất do kinhdientamquoc.vn tổng hợp, biên tập có đáp án hướng dẫn chi tiết.


I. PHẦN VÔ CƠ

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nkết tủa = nOH- – nCO2

(Đk: nktủa CO2)

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nCO3- = nOH- – nCO2 So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết

(Đk: nCO3- CO2)

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

nCO2 = nktủa nCO2 = nOH- – nktủa

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH- = 3nktủa nOH- = 4n Al3+ – nktủa

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nH+ = nktủa nH+ = 4nNa4- – 3nktủa

6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH- = 2nktủa nOH- = 4nZn2+ – 2nktủa

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

msunfat = mh2 + 96nH2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:

m clorua = mh2 + 71nH2

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

msunfat = mh2 + 80nH2SO4

10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

mclorua = mh2 + 27,5nHCl

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

mclorua = mh2 +35, 5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mMuối = mkl + 96nSO2

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mMuối = mkl + 96(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Lưu ý:

Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mkl + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)

Lưu ý:

Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron. Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

mMuối= 242/80(mh2 + 24nNO)

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

mMuối= 242/80(mh2 + 8nNO)

(Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III). Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :

Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

mMuối= 242/80(mh2 + 8nNO + 24nNO)

19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:

mMuối= 400/160(mh2 + 16nSO2)

20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:

mFe= 56/80mh2 + 24nNO)

21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

mFe= 80/56(mh2 + 8nNO2)

22. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

nNO = 1/3<3nal>

nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy

23. Tính pH của dd axit yếu HA:

pH = – 1/2(log Ka + logCa) hoặc pH = –log(αCa)

(Với (là độ điện li của axit trong dung dịch. )

(Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0, 01M)

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:

pH = –(log Ka + log Cm/Ca)(Dd trên được gọi là dd đệm)

25. Tính pH của dd axit yếu BOH:

pH = 14 + 1/2(log Kb + logCb)

26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:

(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)

Vì sao m muối mh2 80nh2so4

Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2 và b mol H2 với b = ka (k (3 ) thì:

Vì sao m muối mh2 80nh2so4

27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.

Xem thêm: Tại Sao Xác Chết Lại Nổi - Xác Chết Phân Hủy Dưới Nước Thế Nào

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là:

nOH- = 4nMn+ = 4nM

28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay n-4) với dd axit:

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là:

nH+ = 4nMO2n-4 = 4n n-4

29. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m = 240/232 (mx + 24nNO)

(Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m = 240/232(mx + 16nSO2)

(Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m = 160/160(mx + 16nSO2)

II. PHẦN HỮU CƠ

31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:

Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2 My/Mx

32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:

Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2 Mx/My

33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:

Tiến hành phản ứng tách ankan A, công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:

A% = MA/MX – 1

Một số đề thi khác mời các bạn tham khảo:

Mời tham gia Thi và Tải đề thi THPT Quốc gia MIỄN PHÍ

Link đề thi trực tuyến:

Môn Văn Môn Lý Môn Hóa Môn Sinh Môn Anh
Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí

Link tải tài liệu thi thử THPT Quốc gia 2019 MIỄN PHÍ:

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo!

Để xem và tải toàn bộ tài liệu Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học đầy đủ chi tiết nhất mời các bạn ấn link TẢI VỀ phía dưới.

Trên đây kinhdientamquoc.vn đã gửi tới bạn đọc Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học. Nội dung tài liệu là các công thức được tính nhanh của hóa học giúp các bạn đọc dễ dàng áp dụng vận dụng vào các bài tập nhanh và chính xác nhất. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....