Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Phương trình của đường thẳng qua A( 2; 5) và cách B( 5; 1) một khoảng bằng 3 là:

Xem lời giải

Lập phương trình đường thẳng ( Delta ) đi qua M( (2;7) ) và cách N( (1;2) ) một khoảng bằng 1.


Câu 12300 Thông hiểu

Lập phương trình đường thẳng $\left( \Delta \right)$ đi qua $M\left( {2;7} \right)$ và cách $N\left( {1;2} \right)$ một khoảng bằng $1.$


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

- Phương trình \(\left( d \right)\) đi qua một điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có hệ số góc \(k\) là:\(y - {y_0} = k\left( {x - {x_0}} \right)\)

- Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng để tìm \(k\): \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Khoảng cách và góc --- Xem chi tiết
...

Viết Phương trình đường thẳng đi qua điểm (M( (2; - 3) ) , )và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.


Câu 12171 Vận dụng

Viết Phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\,\)và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm $A$ và $B$ sao cho tam giác $OAB$ vuông cân.


Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

- Viết phương trình đoạn chắn đi qua hai điểm \(A,B:\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\).

- \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O\) \( \Leftrightarrow \left| a \right| = \left| b \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = a\\b = - a\end{array} \right.\)

Một số bài toán viết phương trình đường thẳng --- Xem chi tiết
...

Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và cách điểm M(3;4) một khoảng lớn nhất

37 phút trước

Các vectơ của đường thẳng

Vectơ chỉ phương

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Vectơ pháp tuyến

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Các phương trình đường thẳng

Phương trình tổng quát

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng

  • ∆∶ ax + c = 0 (a≠0) khi ∆ song song hoặc trùng với Oy
  • ∆∶ by + c = 0 (b≠0) khi ∆ song song hoặc trùng với Ox
  • ∆∶ ax + by = 0 (a2 + b2 ≠ 0) khi ∆ đi qua gốc tọa độ.

Phương trình đoạn chắn

Đường thẳng cắt Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a; 0) và B(0; b) có phương trình đoạn theo chắn là

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Phương trình tham số

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Phương trình chính tắc

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Xét 2 điểm A(xA; yA), B(xB; yB) với xA ≠ xB , yA≠ yB. Phương trình đường thẳng AB là:

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

xA = xB , phương trình đường thẳng AB: x = xA

yA= yB , phương trình đường thẳng AB: y = yB

Hệ số góc

Phương trình đường thẳng (∆) đi qua điểm Mo(xo; yo) và có hệ số góc k thỏa mãn:

y – yo = k (x – xo)

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Xét 2 đường thẳng D1 : a1x + b1y + c1 = 0 ; D2 : a2x + b2y + c2 = 0. Tọa độ giao điểm D1, D2 là nghiệm của hệ phương trình:

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Ta có các trường hợp sau:

  1. Hệ (I) có một nghiệm (xo; yo), khi D1 cắt D2 tại Mo(xo; yo)
  2. Hệ (I) có vô số nghiệm khi D1 trùng D2
  3. Hệ (I) vô nghiệm khi D1 // D2

Lưu ý: Nếu a2, b2, c2 ≠ 0 thì

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Góc giữa hai đường thẳng

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng ∆ có phương trình ax + by + c = 0 và điểm Mo(xo; yo). Khoảng cách từ điểm M­o đến đường thẳng ∆, ký hiệu là d(Mo,∆) được tính bằng công thức:

Viết phương trình đường thẳng qua A 2 3 và cách gốc O một đoạn bằng 2