Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72

^TlCẾUĨV 1<$ ÕN TẶP CUỒI HỌC Kĩ I Tiết 1 Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau : Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đổng, làng xóm, núi non. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học : Tựthuật Họ và tên : Đỗ Ngọc Phương Trinh. Nam, nữ : Nữ. Ngày sinh : 09/05/2005 Quê guán : Thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Nơi ở hiện nay : 161D/104/54L Lạc Long Quân, phường 3, guận 1 ., Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh lớp : 2B Trường : Tiểu học Kim Đồng. Thành phồ Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2013 Người tự thuật Trinh Đỗ Ngọc Phương Trinh Tiết 2 1. Đặt câu rồi ghi vào chỗ trống : Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em, khi em đến nhà bạn lần đầu. Thưa bác, cháu là Trinh, học cùng lớp với Trang. Bác cho cháu hỏi Trang có ở nhà không ạ ? Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượn bác cái kìm. Cháu chào bác ạ, cháu là Nam, con bố Hóa. Bác cho cháu hỏi mượn cái kìm ạ ! Tự giới thiệu về em với cô hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp. Thưa cô, em là Hùng, học lớp 2B. Xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ I Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả : Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. Tiết 3 Tìm bài tập đọc ở cột A theo mục lục sách Tiếng Việt 2, tập một rồi điển vào chỗ trống : ® (B) M : Bím tóc đuôi sam Tuần 4 (chủ điểm Bạn bè), trang 31. Người thầy cũ Tuần 7 (chủ điểm Thầy cô), trang 56. Câu chuyện bó đũa Tuần 14 (chủ điểm Anh em), trang 112. 2. Đọc thẩm và trả lời câu hỏi : Đàn gà mới nở Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Vườn trưa gió mát Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. Những chú gà con trông như thế nào? Những chú gà con trông như những hòn tơ nhỏ. Đàn gà con chạy như thế nào? Dàn gà con chạy như lăn tròn trên sân, trên cỏ. Tiết 4 Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau : Càng vể sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : “Rét !”. Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò ... ó ... 0 I”. Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên : dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm. Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi: Vì sao cháu khóc ? Em nhỏ trả lời : Cháu không tìm thấy mẹ. Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ? Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà. Cháu nói cho chú biết : Cháu tên gì ? Mẹ cháu tên gì ? Nhà cháu ở đâu ? Nhà cháu có số điện thoại không ? Tiết 5 . Tìm tữ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó. M : Từ ngữ: tập thể dục Câu : sáng nào em cũng tập thể dục. Từ ngữ: vẽ Câu : Lan và Minh đang vẽ tranh. Từ ngữ: học Câu: Bạn Khang ngồi học bài ngay ngắn. Từ ngữ: cho gà ăn Cấu: Ngày nào, em cũng giúp mẹ cho gà ăn. Từ ngữ: quét Câu : Em quét nhà rất sạch. Ghi lại lời của em : a) Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp em. Thưa cô, em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế. Minh ơi, khênh giúp tớ (mình) cái ghế với! Khi em để nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. Tiết 6 a) Viết lời kể dướ mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện. Một bạn học sinh đi tới. Bạn hỏi : Một bà cụ chống gậy đứng trên vỉa hè. Bà muốn sang đường nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. - Bà Oi, bà muốn sang đường phải không ạ ? Bà cụ đáp : ừ, nhưng đường đông quá, bà sợ. Bà đừng lo, cháu sẽ giúp bà. Bạn nhỏ nắm tay bà cụ, đưa bà qua đường. Đặt tên cho câu chuyện trên : Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già yếu. Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn ấy. 8 giờ sáng, ngày 12 - 9 - 2013 Trinh ơi Ị Tớ (Mình) đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ sáu đến trường dự Tết Trung thu nhé / Bạn của cậu Nam Tiết 7 Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu dưới đây : Càng về sáng, tiết trời càng lanh giá. Mấy bông hoa mướp vàng tưoi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cẩn cù, Bác đã đứng đầu lớp. Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em đã chuyển sang dạy ở một trường khác. Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, em hãy viết bưu thiếp chúc mừng cô (thầy). 18- 11 - 2013 Cô yêu quý I Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Em kính chúc cô luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. Em luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô! Học trò cũ của cô Trinh Đỗ Ngọc Phương Trinh Tiết 8 1. Viết lại lời đáp của em : Khi bà bảo em giúp bà xâu kim. Vâng ạ, cháu làm ngay đây. Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm bài xong. Chị ơi, chị chờ em một lát, em làm xong bài này sẽ giúp chị ngay. Khi một bạn ở lớp nhờ em giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra. Bạn thông cảm, mình không thể giúp bạn được. Bạn hãy cô' gắng lên I Khi một bạn mượn em cái gọt bút chì. Đây này, bạn cầm đi. Viết khoảng 5 câu kể về một bạn lớp em. Phương Trinh là lớp trưởng của lớp em. Bạn ấy xinh xắn, học giỏi và hay giúp đỡ mọi người. Các bạn trong lớp rất yêu mến Phương Trinh. Em cũng yêu quý bạn ấy và xem bạn là một tấm gương tốt để noi theo. Hi vọng Phương Trinh mãi là bạn tốt của mình. Tiết 9 BÀI LUYỆN TẬP Dựa theo nội dung câu chuyện Cò và Vạc (sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 151), ghi dấu X vào I I trước câu trả lời đúng : Cò là một học sinh như thế nào ? pq Ngoan ngoãn, chăm chỉ Vạc có điểm gì khác cò ? Ị-y-Ị Không chịu học hành Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? pn Vì xấu hổ Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ? |~x~| Chăm chỉ-siêng năng Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây ? [VỊ Mầu 3 : Ai thế nào ? Viết từ 1 đến 3 câu trên bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn : 09 - 05 - 2013 Trinh thân mến I Nhân dịp sinh nhật lần thứ 7 của cậu (bạn), tớ (mình) chúc cậu (bạn) luôn ngoan ngoãn, học giỏi, vâng lời ba mẹ và thầy cô. Bạn thân của cậu Khang Đỗ Minh Khang

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

TUẦN 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?

TUẦN 2: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 4: Làm việc thật là vui

TUẦN 3: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 5: Em có xinh không?
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 6: Một giờ học

TUẦN 4: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 7: Cây xấu hổ
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 8: Cầu thủ dự bị

TUẦN 5: ĐI HỌC VUI SAO

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 9: Cô giáo lớp em
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 10: Thời khóa biểu

TUẦN 6: ĐI HỌC VUI SAO

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 11: Cái trống trường em
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 12: Danh sách học sinh

TUẦN 7: ĐI HỌC VUI SAO

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 13: Yêu lắm trường ơi!
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 14: Em học vẽ

TUẦN 8: ĐI HỌC VUI SAO

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 15: Cuốn sách của em
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 16: Khi trang sách mở ra

TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài: Ôn tập giữa học kì 1

TUẦN 10: NIỀM VUI TUỔI THƠ

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 17: Gọi bạn
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 18: Tớ nhớ cậu

TUẦN 11: NIỀM VUI TUỔI THƠ

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 19: Chữ A và những người bạn
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 20: Nhím nâu kết bạn

TUẦN 12: NIỀM VUI TUỔI THƠ

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 21: Thả diều
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 22: Tớ là lê-gô

TUẦN 13: NIỀM VUI TUỔI THƠ

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 23: Rồng rắn lên mây
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 24: Nặn đồ chơi

TUẦN 14: MÁI ẤM GIA ĐÌNH

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 26: Em mang về yêu thương

TUẦN 15: MÁI ẤM GIA ĐÌNH

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 27: Mẹ
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 28: Trò chơi của bố

TUẦN 16: MÁI ẤM GIA ĐÌNH

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 29: Cánh cửa nhớ bà
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 30: Thương ông

TUẦN 17: MÁI ẤM GIA ĐÌNH

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 31: Ánh sáng của yêu thương
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 32: Chơi chong chóng

TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1

VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

TUẦN 19: VẺ ĐẸP QUANH EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 1: Chuyện bốn mùa
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 2: Mùa nước nổi

TUẦN 20: VẺ ĐẸP QUANH EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 3: Họa mi hót
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 4: Tết đến rồi

TUẦN 21: VẺ ĐẸP QUANH EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 5: Giọt nước và biển lớn
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 6: Mùa vàng

TUẦN 22: VẺ ĐẸP QUANH EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 7: Hạt thóc
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 8: Lũy tre

TUẦN 23: HÀNH TINH XANH CỦA EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 9: Vè chim
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 10: Khủng long

TUẦN 24: HÀNH TINH XANH CỦA EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 11: Sự tích cây thì là
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 12: Bờ tre đón khách

TUẦN 25: HÀNH TINH XANH CỦA EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 13: Tiếng chổi tre
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 14: Cỏ non cười rồi

TUẦN 26: HÀNH TINH XANH CỦA EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 15: Những con sao biển
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 16: Tạm biệt cánh cam

TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài: Ôn tập giữa học kì 2

TUẦN 28: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 17: Những cách chào độc đáo
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 18: Thư viện biết đi

TUẦN 29: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 19: Cảm ơn anh hà mã
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 20: Từ bồ câu đến in-tơ-nét

TUẦN 30: CON NGƯỜI VIỆT NAM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 21: Mai An Tiêm
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo xa

TUẦN 31: CON NGƯỜI VIỆT NAM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 23: Bóp nát quả cam
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 24: Chiếc rễ đa tròn

TUẦN 32: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 25: Đất nước chúng mình
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 26: Trên các miền đất nước

TUẦN 33: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 27: Chuyện quả bầu
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa

TUẦN 34: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 29: Hồ Gươm
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài 30: Cánh đồng quê em

TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài Ôn tập cuối học kì 2
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 18 trang 72
    Bài Đánh giá cuối học kì 2