Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 25, 26 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

1. Nhận xét:

Bài 1: Đọc hai đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới.

- Gạch dưới câu ghép trong hai đoạn văn.

- Dùng gạch xiên ( / ) ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép.

Trả lời:

Bài 2: Đặt một câu ghép, trong đó hai vế câu có quan hệ tương phản.

Trả lời:

- Vì Nam dậy muộn nên Nam đến trường trễ.

- Nếu Xuyến chăm chỉ lên một chút thì kết quả học tập của Xuyến đã tiến bộ hơn nhiều rồi.

2. Nhận xét:

Bài 1: Phân tích cấu tạo của hai câu ghép sau bằng cách thực hiện các yêu cầu ở dưới.

- Dùng gạch xiên ( / ) ngăn cách các vế câu trong từng câu ghép.

- Khoanh tròn quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu.

- Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng vế câu.

Trả lời:

Bài 2: Viết thêm một vẽ câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản :

Trả lời:

a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không hề lo lắng.

b) Mặc dù trời rét đậm nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

Bài 3: Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện yêu cầu ở dưới.

a) Dùng gạch xiên ( / ) ngăn cách các vế câu của câu ghép trong mẩu chuyện trên.

b) Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu.

c) Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng vế câu.

Trả lời:

Chủ ngữ ở đâu ?

Cô giáo viết lên bảng một câu ghép :

Rồi cô hỏi :

- Em nào cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ?

Hùng nhanh nhảu :

- Thưa cô, chủ ngữ đang ở trong nhà giam ạ.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 25, 26, 27, 28 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27, 28 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe viết: Mưa cuối mùa.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Mưa cuối mùa

              Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.

Câu 2 trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.

              Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết......ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong......ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo ........òng nước, vào tận đồng sâu.

Theo Nguyễn Quang Sáng.

Trả lời

            Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

Câu 3 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (dịu, diệu): mát................, kì ...........................

(líu, liếu): chim .............. điếu, hót ....................lo

b. (ngoằn, ngoằng): dài ..................., ....................ngoèo

(thoăn, thoắng): nhanh ...................... thoắt, nói liến .............

Trả lời

a. (dịu, diệu): mát dịu, kì diệu.

(líu, liếu): chim liếu điếu, hót líu lo.

b. (ngoằn, ngoằng): dài ngoằngngoằn ngoèo.

(thoăn, thoắng): nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng.

Câu 4 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm trong 2 khổ thơ sau:

             Mùa xuân hoa bắp

             Nở trắng trên đồng

             Hoa bầu như bông

             Hoa mơ như tuyết

Mùa hè đỏ rực

Hoa phượng, hoa vông

Mùa thu mênh mông

Vàng cam vàng quýt.

  Võ Quảng

a. Từ ngữ chỉ mùa.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.

Trả lời

a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.

Câu 5 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 

a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.

d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

Trả lời

a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?

b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?

c. Khi nào cam quýt chín vàng?

d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?

Câu 6 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Nối

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Câu 7 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Câu 8 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về viêc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

              a. Bạn em đã làm việc làm tốt đó khi nào? Ở đâu?

              b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

              c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 25

Trả lời

Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.

Câu 9 trang 28 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

              Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ...............................

Tác giả: ................................

Tên mùa: ..............................

Nét đẹp riêng của mùa: ..............................

Hướng dẫn

Học sinh đọc một bài văn về bốn mùa:

a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.