Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Với giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88, 89, 90 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88, 89, 90 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Chân trời sáng tạo

Giải trang 88, 89 Vở bài tập Toán 2 Tập 2

Bài 1. Trang 88 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Đặt tính rồi tính.

489 – 253                                                      560 – 30

718 – 14                                                          807 – 105

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện tính từ phải qua trái.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Bài 2. Trang 88 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Tính.

465 – 3 = …………………                138 – 5 = …………………

465 – 30 = ………………..                527 – 10 = ………………..

465 – 300 = ………………                968 – 500 = ………………

Trả lời:

Em tính được như sau:

465 – 3 = 462                                    138 – 5 = 133

465 – 30 = 435                                   527 – 10 = 517

465 – 300 = 165                                 968 – 500 = 468

Bài 3. Trang 89 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, em được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Giải trang 90 Vở bài tập Toán 2 Tập 2

Bài 4. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Trả lời:

9 – Nho = 3. Vì 9 – 6 = 3 nên Nho = 6.

Dâu tây – 7 = 0. Vì 7 – 7 nên Dâu tây = 7.

Táo – Nho = 2. Vì 8 – 6 = 2 nên Táo = 8.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Bài 5. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Trả lời:

Vì 100 + 50 = 150 và 250 – 100 = 150 nên em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Bài 6. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2

Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

Tóm tắt

Lớp 1: … học sinh.

Lớp 2: … học sinh.

Tất cả: … học sinh?

Bài giải

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2, vậy để tính số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó, em thực hiện phép tính cộng: 210 + 245 = 455, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Lớp 1: 210 học sinh.

Lớp 2: 245 học sinh.

Tất cả: … học sinh?

Bài giải

Trường đó có tất cả số học sinh lớp 1 và lớp 2 là:

210 + 245 = 455 (học sinh)

                    Đáp số: 455 học sinh.

Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải? Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

Câu 1 (Bài 63, tiết 1) trang 88, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính:

314 + 462             736 + 58                 492 – 48                   628 – 567

…………                    ………..                      ……….                       …………

…………                    ………..                      ……….                       …………

…………                    ………..                      ……….                       …………

Phương pháp:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Câu 2 (Bài 63, tiết 1) trang 88, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng …….

b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng …….

Phương pháp:

Xác định các khối lập phương, khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật rồi tính tổng hoặc hiệu theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a)   Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

      Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b) Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

Câu 3 (Bài 63, tiết 1) trang 88, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp:

Số mét vải cửa hàng bán được cả hai buổi = Số mét vải buổi sáng bán + Số mét vải buổi chiều bán.

Lời giải:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều. 

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 (m)

Đáp số: 420 mét vải.

Câu 4 (Bài 63, tiết 1) trang 89, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ rồi vẽ tiếp cho thích hợp.

Xác định hai số mà đường tô đậm đi qua và tính hiệu hai số đó.

Lời giải:

a) Em vẽ hình tiếp như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 89 90

Xem thêm tại đây: Bài 63: Luyện tập chung