Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024

Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Đề bài

1. Tính

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024

2. Đặt tính rồi tính

84,5 – 21,7 9,28 – 3,645 57 – 4,25

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ...

Lời giải:

Quảng cáo

+) Ô trống thứ nhất :

Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = v × t = 54 × 2,5 = 135km

+) Ô trống thứ hai :

Quãng đường cần tìm là :

s = 12,6 × 1,25 = 15,75km

+) Ô trống thứ ba :

Đổi :134 giờ = 74 giờ = 1,75 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 44 × 1,75 = 77km

+) Ô trống thứ tư :

Đổi : 90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 82,5 × 1,5 = 123,75km

Ta có bảng kết quả như sau :

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 2 trang 65 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, ....
  • Bài 3 trang 65 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ ....
  • Bài 4 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ ....

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 65, 66: Luyện tập Quãng đường bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 65 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính quãng đường rồi viết vào ô trống:

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
giờ

90 phút

s (km)

Hướng dẫn giải

- Đổi số đo thời gian sang dạng phân số hoặc số thập phân có đơn vị đo là giờ.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian: s = v × t.

Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ...

Đáp án

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất:

s = v ⨯ t = 54 ⨯ 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai:

s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
giờ = 1,75 giờ

Quãng đường của ô trống thứ ba:

s = 44 ⨯ 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư:

s = 82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
giờ

90 phút

s (km)

135km

15,75km

77km

123,75km

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 65

Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

Hướng dẫn giải

- Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố – thời gian lúc đi từ nhà.

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Tóm tắt

t: 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v: 42,5 km/giờ

s: ? km

Bài giải

Thời gian của người đi xe máy là:

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là:

42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km)

Đáp số: 153km

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 65 tập 2

Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.

Hướng dẫn giải

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Bài giải

Vở bài tập toán lớp 5 trang 65 66 năm 2024
giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là:

12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số: 31,5 km

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 66

Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Hướng dẫn giải

- Tìm thời gian xe ngựa đã đi = thời gian lúc đến – thời gian xuất phát.

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường xe ngựa đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là:

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là:

8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số: 10,75 km.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 65, 66: Luyện tập Quãng đường file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.