Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây. Bài 141: Ki-lô-mét Giải Bài 141: Ki-lô-mét trang 68 VBT Toán lớp 2 Tập 2Giải câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = … m … m = 1km 1m = … dm … cm = 1m 1dm = … cm … dm = 1m 1m = … cm … cm = 1dm Lời giải: 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 100cm = 1m 1dm = 10cm 10dm = 1m 1m = 100cm 10cm = 1dm Giải câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài … km. b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là … km. c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là … km. Lời giải: a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài 53km. b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17km. c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12km. Giải câu 3. Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài …. km. b) Quãng đường xe lửa từ Hà nội đến Đà Nẵng dài ….km. Lời giải:
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài 688km. b) Quãng đường xe lửa từ Hà nội đến Đà Nẵng dài 791km. c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 935km. Giải câu 4. Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp : a) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài ….km. c) Quãngđường Hà Nội – Đà Nẵng ………… quãngđườngĐà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh. d) Quãngđường Hà Nội - Huế ………………quãngđường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh. Lời giải: a) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng ngắn hơn quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh. b) Quãng đường Hà Nội - Huế dài hơn quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 2 trang 68 Tập 2 Bài 141: Ki-lô-mét đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Page 2
Page 3
Page 4
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Ki- lô- mét chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Ki- lô- mét Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm.
Trả lời:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 2: Viết cm, m hay km vào chỗ chấm. a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. c) Bàn học cao khoảng 50 …. Trả lời: a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 m. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 km. c) Bàn học cao khoảng 50 cm. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 3: Viết vào chỗ chấm.
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …………. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………………. c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: ………………………. Trả lời: a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) là độ dài đoạn thằng AC và dài 12 km. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và AC. Có độ dài là: 6 km + 8 km = 14 km. c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: 14 km – 12 km = 2 km. Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 69 Bài 4: Bảng dưới đây cho viết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Trả lời: Đổi: 1 km = 1000 m Có 709 m < 790 m < 800 m < 1000 m
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 69 Bài 5: Xe đưa gia đình bạn Ngân từ nhà về thành phố Cần Thơ. Khi xe đi được 48 km thì thấy cột số như hình bên. Hỏi quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Trả lời: Khi xe đi được 48 km thì thấy cột số ghi THÀNH PHỐ CẦN THƠ 102 km, có nghĩa là tại vị trí cột số còn cách thành phố Cần Thơ là 102 km nữa. Em có sơ đồ sau:
Vậy để tìm quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ em thực hiện phép cộng 48 + 102 = 150 (km). Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài số ki- lô- mét là: 48 + 102 = 150 (km) Đáp số: 150 ki- lô- mét. |