Xin dấu thực tập nhà thuốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
--- // ---

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC PHÚC VINH

Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:
Khóa: 2014 – 2019
GVHD: ThS. DS. Ngô Ngọc Anh Thư
CBHD tại cơ sở: DS. Nguyễn Huỳnh Xuân Đào

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC PHÚC VINH

1

LỜI CAM ĐOAN

Em tên là … hiện đang là sinh viên khoa dược, trường đại học Nguyễn
Tất Thành. Em xin cam đoan với nhà trường toàn bộ kết quả của bài báo cáo
thực tập tại nhà thuốc Phúc Vinh là do chính em thực hiện. Được sự chỉ đạo của
giảng viên Trường Đại học Nguyễn Tất Thành và sự hướng dẫn của các anh chị


tại nhà thuốc Phúc Vinh bằng chính năng lực của mình học tập và tìm hiểu để
viết nên bài báo cáo này. Các dữ liệu, số liệu, thông tin và thông số trong bài
báo cáo là hoàn toàn khách quan, trung thực và bài báo cáo này chưa từng được
tiết lộ, chia sẻ với ai. Nếu không đúng như những gì đã nêu ở trên hoặc có bất
kỳ phản hồi, khiếu nại nào về bài báo cáo này của em, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên ký tên

3

LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian 3 tuần thực tập tại nhà thuốc Phúc Vinh, em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các chị tại nhà thuốc, dưới sự hướng dẫn của ThS. Ngô
Ngọc Anh Thư và DS. Nguyễn Huỳnh Xuân Đào em đã hoàn thành tốt đợt thực
tập vừa qua.
Đầu tiên, em xin cảm ơn thầy cô tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nói chung, đặc biệt thầy cô tại Khoa Dược và cô ThS.DS Ngô Ngọc Anh Thư
đã truyền đạt kiến thức với tất cả tâm huyết của mình cho chúng em, tạo điều
kiện cho em có cơ hội thực tập tại nhà thuốc Phúc Vinh, để em theo sát thực tế
chuyên ngành của mình tại đây.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Ds. Nguyễn Huỳnh
Xuân Đào và các anh chị làm việc tại nhà thuốc. Trong thời gian thực tập tại
đây anh chị đã giúp đỡ tận tình, ân cần chỉ bảo, truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu về chuyên môn hay những kiến thức về việc giao tiếp, trò chuyện tư
vấn với bệnh nhân, giúp em có những kinh nghiệm làm hành trang riêng cho
bản thân trong tương lai.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện
bài báo cáo này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được

những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, anh chị tại nhà thuốc.
Em xin chân thành cảm ơn.

4

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TP.HCM, ngày……tháng…….năm 2019

(Ký tên và đóng dấu)

5

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
TP.HCM, ngày……tháng…….năm 2019

(Ký tên và đóng dấu)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT
THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU GHI ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: NHÀ THUỐC PHÚC VINH

6

Địa chỉ: 40 Huỳnh Văn Bánh, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ
Chí Minh.
- Họ và tên sinh viên:

MSSV:

- Ngày sinh:

Lớp:

- Cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại đơn vị: DS. Nguyễn Huỳnh Xuân Đào
- Giáo viên phụ trách nhóm thực tập:

ThS.DS Ngô Ngọc Anh Thư

- Thời gian thực tập: từ ngày 22/4/2019 đến 11/5/2019
1. Điểm thực tập:
NỘI DUNG

ĐIỂM

ĐIỂM

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH

Đạo đức – Tác phong
Chuyên môn nghiệp
vụ
Điểm báo cáo thực tập
Điểm trung bình
2. Nhận xét toàn diện về tư cách đạo đức, thái độ học tập, thực hành tại cơ sở
và khả năng chuyên môn của học sinh:
…………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………
……….……….
…………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………............

GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH

XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

7

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................ii
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..............................................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................................v
MỤC LỤC.................................................................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................................xii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................xiv
CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC.................................................................1
1.1. Tên và địa chỉ thực tập:....................................................................................................................1
1.2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:.........................................................................................................1
1.2.1. Nhiệm vụ:..................................................................................................................................1
1.2.2. Quy mô tổ chức:........................................................................................................................3
1.3. Nhận xét chung về cách tổ chức và vận hành hoạt động:...............................................................8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP......................................................................................................9
2.1. Tổ chức và hoạt động của nhà thuốc:..............................................................................................9
2.1.1. Quy mô hoạt động:...................................................................................................................9
2.1.2. Loại hình kinh doanh:.............................................................................................................10
2.1.3. Tổ chức nhân sự tại nhà thuốc:...............................................................................................10
2.1.4. Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc:..............................................................................11
2.2. Việc sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc:............................................................13
2.2.1. Mô tả và nhận xét việc sắp xếp, phân loại thuốc tại nhà thuốc:............................................13

2.2.2. Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FEFO – FIFO, vai trò và
hiệu quả của phần mềm quản lí nhà thuốc:......................................................................................15
2.2.3. Một số các nhóm thuốc kinh doanh tại nhà thuốc:................................................................21
2.3. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc:.................................................................................................69

8

2.3.1 So sánh, nhận xét những nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bảng kiểm
GPP của Bộ Y tế:...............................................................................................................................69
2.3.2. Danh mục kiểm tra thực hành tốt nhà thuốc (Checklist):......................................................71
2.3.3. Các loại sổ sách, S.O.P tại nhà thuốc:....................................................................................72
2.4. Tình hình bán/nhập thuốc..............................................................................................................82
2.4.1. Cách dự trù mua thuốc:...........................................................................................................82
2.4.2. Nguồn cung ứng:....................................................................................................................83
2.4.3. Thời điểm mua:.......................................................................................................................84
2.4.4. Cách tính giá gốc:...................................................................................................................84
2.4.5. Nhận xét:.................................................................................................................................84
2.5. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc:.............................................................98
2.5.1. Các hình thức quảng cáo thuốc hoặc mỹ phẩm tại nhà thuốc:..............................................98
2.5.2. Việc hướng dẫn, tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng:.......................................................98
2.5.3. Phân tích các đơn thuốc:.........................................................................................................99
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI..........................................................................................118

9

DANH MỤC CÁC KÝ KIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FEFO: hết hạn trước xuất trước.
FIFO: nhập trước xuất trước.

BYT: Bộ Y tế.
S.O.P: Quy trình thao tác chuẩn.
GPP: Thực hành tốt nhà thuốc.
TPCN: Thực phẩm chức năng

10

DANH MỤC BẢN
Bảng 1: Cách thức sắp xếp thuốc.................................................................................17
Bảng 2: Một số thuốc nhóm kháng sinh có tại nhà thuốc.............................................21
Bảng 3: Một số thuốc nhóm kháng viêm – giảm đau có tại nhà thuốc.........................24
Bảng 4: Một số thuốc nhóm giảm đau – hạ sốt có tại nhà thuốc..................................28
Bảng 5: Một số thuốc nhóm hô hấp có tại nhà thuốc...................................................31
Bảng 6: Một số thuốc nhóm nhỏ mắt – mũi có tại nhà thuốc.......................................34
Bảng 7: Một số thuốc nhóm kháng H1 có tại nhà thuốc...............................................37
Bảng 8: Một số thuốc nhóm tiêu hóa – dạ dày có tại nhà thuốc...................................40
Bảng 9: Một số thuốc nhóm huyết áp – tim mạch có tại nhà thuốc..............................44
Bảng 10. Một số thuốc nhóm tiểu đường – lipid máu có tại nhà thuốc........................47
Bảng 11: Một số thuốc nhóm vitamin – khoáng chất...................................................52
Bảng 12: Một số thuốc nhóm dùng ngoài có tại nhà thuốc..........................................56
Bảng 13: Một số thuốc nhóm hormon chất..................................................................59
Bảng 14: Một số thuốc nhóm đông dược.....................................................................61

Y

11

DANH MỤC HÌN

Hình 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh...............................................................4
Hình 2: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh........................................................5
Hình 3: Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP......................................................................6
Hình 4: Giấy chứng nhận đăng ký thuế.......................................................................7Y
Hình 5: Sơ đồ nhà thuốc..............................................................................................12
Hình 6: Thiết bị đo độ ẩm, nhiệt độ.............................................................................18
Hình 7: Phần mềm quản lý nhà thuốc.

2

Hình 8: Danh mục kiểm tra thực hành tốt nhà thuốc (Checklist).................................71
Hình 9: S.O.P Mua thuốc. 7
Hình 10: S.O.P Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn.........................................73
Hình 11: S.O.P Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn...............................74
Hình 12: S.O.P Bảo quản và theo dõi chất lượng.........................................................75
Hình 13: S.O.P Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi..............................76
Hình 14: S.O.P Sắp xếp, trình bày................................................................................77
Hình 15: S.O.P Tư vấn điều trị.....................................................................................78
Hình 16: S.O.P Theo dõi vệ sinh..................................................................................79
Hình 17: S.O.P Nhiệt độ, độ ẩm...................................................................................80
Hình 18: S.O.P Đào tạo nhân viên...............................................................................81
Hình 19: Một số sổ sách ở nhà thuốc...........................................................................82
Hình 20: Toa thuốc 1....................................................................................................88
Hình 21: Toa thuốc 2....................................................................................................89
Hình 22: Toa thuốc 3....................................................................................................90
Hình 23: Toa thuốc 4....................................................................................................91

12

Hình 24: Toa thuốc 5....................................................................................................92
Hình 25: Toa thuốc 6....................................................................................................93
Hình 26: Toa thuốc 7....................................................................................................94
Hình 27: Toa thuốc 8....................................................................................................95
Hình 28: Toa thuốc 9....................................................................................................96
Hình 29: Toa thuốc 10..................................................................................................97
Hình 30: Đơn thuốc số 1..............................................................................................99
Hình 31: Đơn thuốc số 2............................................................................................101
Hình 32: Đơn thuốc số 3............................................................................................103
Hình 33: Đơn thuốc số 4............................................................................................105
Hình 34: Đơn thuốc số 5............................................................................................107
Hình 35: Đơn thuốc số 6............................................................................................109
Hình 36: Đơn thuốc số 7............................................................................................110
Hình 37: Đơn thuốc số 8............................................................................................113
Hình 38: Đơn thuốc số 9............................................................................................115
Hình 39: Đơn thuốc số 10..........................................................................................116

13

LỜI MỞ ĐẦU
“Sức khỏe là vốn quí nhất của mỗi người dân và của cả xã hội”.Thật
vậy, vấn đề sức khỏe đang được mọi người rất quan tâm và chú trọng. Qua đó
ta có thể thấy được vai trò của người bác sĩ, dược sĩ ngày càng quan trọng.
Sau khoảng thời gian thực tập tại nhà thuốc, em đã học được nhiều điều
mà những kiến thức trong sách vở không có. Em biết được vai trò của người
dược sĩ đứng tại quầy thuốc rất quan trọng. Họ chính là người trực tiếp tư vấn,
giải đáp những thắc mắc của khách hàng. Nếu không có được một kiến thức
vững chắc về thuốc thì không thể tư vấn, hướng dẫn, giải thích đầy đủ cách sử
dụng thuốc an toàn, hiệu quả cho khách hàng. Nhà thuốc chính là một trong

những phương tiện đưa thuốc đến trực tiếp với người dân, do đó việc sắp xếp
thuốc hợp lí, bảo quản thuốc,… cũng cần phải đảm bảo. Phải nắm rõ được quy
định, nguyên tắc thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc, các quy trình thao tác chuẩn.
Qua bài báo cáo em muốn trình bày những hiểu biết, kinh nghiệm mà
em đã học hỏi được suốt khoảng thời gian được nhà trường phân công thực tập
thực tế tại nhà thuốc.

14

CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC
1.1. Tên và địa chỉ thực tập:

Nhà thuốc: PHÚC VINH

Địa chỉ: 40 Huỳnh Văn Bánh, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành

Phố Hồ Chí Minh
1.2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:
1.2.1. Nhiệm vụ:

Lập kế hoạch cung cấp và đảm bảo số lượng thuốc, chất lượng thuốc
thông thường đến thuốc chuyên khoa, vật dụng y tế cho khách hàng.

Theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn và hướng dẫn sử dụng thuốc
hợp lý cho người mua.

Là cơ sở thực hành của các trường đào tạo chuyên ngành dược.

Bảo tồn vốn kinh doanh và tham gia nộp ngân sách nhà nước.

Đảm bảo giá thành hợp lý đến tay người tiêu dùng.

15

Quản lý hoạt động nhà thuốc theo đúng quy định.

Bảo quản, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và
các nhu cầu khác.

Tham gia theo dõi, quan lý kinh phí sử dụng thuốc.

 Trách nhiệm của người quản lý chuyên môn hoặc chủ Nhà
thuốc

16

Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của nhà thuốc, khi vắng mặt phải ủy
quyền cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên điều hành

theo quy định.
Trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà thuốc bao gồm việc bán


các thuốc kê đơn, không kê đơn, tư vấn cho khách hàng.
Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết.
Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp
luật về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung

ứng thuốc.
Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn cũng như đạo đức hành

nghề dược.
Cộng tác với y tế cơ sở, cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông

giáo dục về thuốc cho cộng đồng và các hoạt động khác.
Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn

của thuốc.
Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều
hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
 Chất lượng thuốc.
 Phương pháp kinh doanh.
 Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và



không bán theo đơn.
Lập kế hoạch sử dụng thuốc.
Đảm bảo các loại thuốc thiết yếu.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Nhân viên tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý

chất lượng thuốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thực hiện quy trình bán thuốc theo sự hướng dẫn của dược sĩ phụ trách, tư
vấn cho khách hàng về cách sử dụng thuốc và cách phòng ngừa bệnh, giải
đáp mọi thắc mắc của khách hàng, theo dõi và phản hồi tình hình sử dụng




thuốc của khách hàng.
Tuân thủ các SOP của nhà thuốc.
Phải được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện các nguyên tắc GPP.
Hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
Có bằng cấp chuyên môn dược và có thời gian thực hành nghề phù hợp với

công việc được giao.
Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh
viện nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

17



Giữ bí mật các thông tin của người bệnh.
Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có bảng tên.
Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyên tuân thủ đạo đức hành

nghề dược.
Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp

luật y tế.
Có đủ sức khỏe để đảm bảo công việc, không có nhân viên nào đang
bị mắc các bệnh truyền nhiễm.

1.2.2. Quy mô tổ chức:
a. Cơ cấu nhân sự:

Dược sĩ phụ trách: DS. Nguyễn Huỳnh Xuân Đào
Nhân viên nhà thuốc:
 Dược sĩ Đại học: 01
 Dược sĩ Cao đẳng: 01

b. Điều kiện kinh doanh thuốc:

Có các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức

Nhà thuốc, Quầy thuốc:
 Chứng chỉ hành nghề dược:
Được cấp cho cá nhân đăng kí hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế

cấp và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày đăng kí.
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau
đây:
 Có văn bằng chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của
từng hình thức kinh doanh thuốc.
 Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ

sở được hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
 Có đạo đức hành nghề nghiệp.
 Có đủ sức khỏe.
 Giấy đăng kí kinh doanh:
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dược
phẩm (do Phòng đăng kí kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh
cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc.

Hình 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có

hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần
thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc.

 Người quản lí chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành
nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh.

Hình 2: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
 Giấy chứng nhận đạt GPP số: 386/GPP
Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế vế GPP, từ 02/2011, các Nhà
thuốc không đạt chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục


thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động đến hết 31/12/2011.
Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có giá trị 3 năm kể từ ngày ký.
Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược
và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động.

Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2, được đặt ở địa điểm cố
định, có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…

Hình 3: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GPP.

 Giấy chứng nhận đăng ký thuế:

Hình 4: Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
1.3. Nhận xét chung về cách tổ chức và vận hành hoạt động:

Nhà thuốc Phúc Vinh có diện tích khoảng 22 m2 (Đạt chuẩn GPP).

Nhà thuốc nằm ở mặt tiền là đường Huỳnh Văn Bánh và đường Duy
Tân, tại đây dân cư đông đúc, thuận tiện cho đi lại, là một địa điểm bán

lẻ các mặt hàng thuốc tân dược.
Được thiết kế riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn, đủ ánh
sáng cũng như được trang bị đầy đủ các trang thiết bị. Diện tích rộng

tạo điều kiện cho việc trưng bày sản phẩm, đa dạng mặt hàng, tạo

không gian giao tiếp thoải mái cho khách hàng khi bước vào.
Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có các khu riêng


biệt, không bày bán cùng với thuốc.
Có trang bị nước uống cho bệnh nhân có thể uống thuốc tại chỗ
Nhà thuốc trang bị đầy đủ tủ, quầy thuốc với nhiều ngăn khác nhau,

cân sức khỏe để phục vụ khách hàng.
Nhà thuốc được trang bị máy lạnh, máy quạt, máy tính, mạng internet
đầy đủ để nhằm phục vụ việc đảm bảo chất lượng thuốc và các hoạt

động kiểm tra ở nhà thuốc.
Các thuốc được sắp xếp trong tủ và ngăn kéo theo: Nhóm thuốc kê đơn
– thuốc không kê đơn; theo nhóm dược lý; nhóm thuốc đông dược;
thực phẩm chức năng; mỹ phẩm… để thuận tiện cho việc bán và bảo
quản thuốc.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1. Tổ chức và hoạt động của nhà thuốc:
2.1.1. Quy mô hoạt động:
a. Nguồn thuốc:

Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín bao gồm:
 Bản sao GCN đủ điều kiện kinh doanh nhà thuốc.
 Có danh mục các mặt hàng cung ứng.
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (thuốc có số đăng ký hoặc
thuốc chưa có số đăng ký được phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị).
Thuốc mua còn nguyên vẹn và đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn
đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn và chứng từ

hợp lệ của thuốc mua về.
Khi nhập thuốc, người bán lẻ phải kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các
thông tin ghi trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất
lượng (bằng cảm quan, nhất là những thuốc dễ biến đổi chất lượng)

và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo quản.
Nhà thuốc phải có đủ thuốc trong Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho
tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam.

b. Bán thuốc:

Hỏi người mua về triệu chứng bệnh, về tình trạng người dùng thuốc


để tránh rủi ro khi dùng thuốc.
Kiểm tra đơn thuốc trước khi bán
Tư vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc

bằng lời nói và viết lên bao bì đóng gói nếu không có đơn kèm theo.
Cung cấp thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra với đơn
thuốc trước khi giao cho bệnh nhân: tên thuốc, hàm lượng, nồng độ,
số lượng, chủng loại, dạng bào chế,…

c. Các quy định về tư vấn cho người mua:

Tư vấn đúng đắn, đảm bảo điều trị hiệu quả.
Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về các loại thuốc không kê đơn.