Xuất khẩu bằng đường hàng không tiếng anh là gì năm 2024

Trong Tiếng Anh, vận chuyển hàng xuất khẩu là Shipping export goods, có phiên âm cách đọc là /ˈʃɪpɪŋ ɪkˈspɔːrt ɡʊdz/.

“Vận chuyển hàng xuất khẩu” trong tiếng Anh được gọi là “Shipping export goods” hoặc “Export cargo shipping”. Là các loại hàng hóa được sản xuất hoặc mua tại một quốc gia và sau đó được vận chuyển ra nước ngoài để bán hoặc sử dụng trong các thị trường khác.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “vận chuyển hàng xuất khẩu” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Export cargo shipping – Vận chuyển hàng xuất khẩu
  2. Outbound goods transport – Vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài
  3. Overseas shipment logistics – Logistics vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài
  4. External products transit – Vận chuyển sản phẩm ra nước ngoài
  5. Outward merchandise transportation – Vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài
  6. International outbound transport – Vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài quốc tế
  7. Exported products carriage – Vận chuyển sản phẩm đã xuất khẩu
  8. Foreign-bound shipment handling – Xử lý lô hàng hướng ra nước ngoài
  9. Overseas goods delivery – Giao hàng hóa ra nước ngoài
  10. Outgoing export logistics – Logistics xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Shipping export goods” với nghĩa là “vận chuyển hàng xuất khẩu” và dịch sang tiếng Việt:

  1. Our company specializes in efficient shipping of export goods to various international markets. => Công ty chúng tôi chuyên vận chuyển hàng xuất khẩu hiệu quả đến các thị trường quốc tế khác nhau.
  2. Shipping export goods requires meticulous attention to documentation and customs procedures. => Vận chuyển hàng xuất khẩu đòi hỏi sự chú ý tỉ mỉ đến tài liệu và thủ tục hải quan.
  3. We ensure the safe and timely shipping of export goods to meet our clients’ global demands. => Chúng tôi đảm bảo vận chuyển an toàn và đúng hẹn hàng xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu toàn cầu của khách hàng.
  4. The logistics team is experienced in handling the complexities of shipping export goods. => Đội ngũ logistics có kinh nghiệm trong việc xử lý sự phức tạp của việc vận chuyển hàng xuất khẩu.
  5. Shipping export goods involves coordinating transportation, customs clearance, and proper packaging. => Vận chuyển hàng xuất khẩu liên quan đến việc phối hợp vận tải, thủ tục hải quan và đóng gói đúng cách.
  6. Our priority is to ensure the seamless shipping of export goods to international partners. => Ưu tiên của chúng tôi là đảm bảo việc vận chuyển hàng xuất khẩu liền mạch đến các đối tác quốc tế.
  7. Efficient shipping export goods services contribute to the growth of global trade. => Dịch vụ vận chuyển hàng xuất khẩu hiệu quả đóng góp cho sự phát triển của thương mại toàn cầu.
  8. Shipping export goods requires compliance with international regulations and trade agreements. => Vận chuyển hàng xuất khẩu đòi hỏi tuân thủ các quy định quốc tế và các thỏa thuận thương mại.
  9. Our company offers comprehensive shipping export goods solutions, from pickup to delivery. => Công ty chúng tôi cung cấp các giải pháp vận chuyển hàng xuất khẩu toàn diện, từ việc nhận hàng đến giao hàng.
  10. Shipping export goods involves managing the entire logistics process for global distribution. => Vận chuyển hàng xuất khẩu liên quan đến việc quản lý toàn bộ quy trình logistics cho phân phối toàn cầu. Xuất nhập khẩu là một ngành mở, cần phải sử dụng thuật ngữ rất nhiều. Đây là 15 thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong xuất nhập khẩu.

Xuất khẩu bằng đường hàng không tiếng anh là gì năm 2024

15 thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong xuất nhập khẩu.

1. Agency Agreement – Hợp đồng đại lý

Là một hợp đồng trong đó người ủy thác ủy nhiệm cho người đại lý thay mặt mình. Nhằm thực hiện một số công việc chỉ định và bằng dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọi là hoa hồng đại lý.

2. Giấy báo gửi hàng

Sau khi giao hàng xuống tàu chở đi, người gửi hàng/ người bán hàng thông báo cho người nhận hàng/ người mua hàng biết tình hình hàng hóa đã được gửi đi và những chi tiết có liên quan. Trong mua bán xuất nhập khẩu, thông báo kịp thời việc giữ hàng là trách nhiệm của người bán hàng.

3. Bonded Warehouse or Bonded Store – Kho ngoại quan

Là kho của hải quan hoặc của tư nhân đặt dưới sự giám sát của hải quan. Và được dùng để tạm chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Tại các kho này, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói và phân chia lại hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.

THAM KHẢO: KHÓA HỌC LOGISTICS DOCUMENTS AND PROCEDURES FUNDAM

4. CFS Warehouse (Container Freight Station) – Kho hàng lẻ

Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đóng hàng vào container xuất khẩu bằng đường biển. Hoặc khai thác container nhập khẩu vào kho này để khách hàng nhận hàng sau khi hòan tất thủ tục hải quan.

5. Bulk cargo – Hàng rời

Dùng để chỉ những hàng không đóng bao được chuyên chở dưới dạng rời còn gọi là chở xá (carriage in bulk) như: than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón, xi măng,…

6. Carrier

  1. Người chuyên chở – người vận tải

Là một bên ký kết hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họ có thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc người thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở công cộng (Common carrier), kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở (Contracting carrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức.

  1. Tàu vận chuyển

Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng hóa đường biển.

7. Clean on board Bill of Lading: Vận đơn sạch, hàng đã xuống tàu

Vận đơn đường biển được đại diện người chuyên chở hoặc thuyền trưởng ký phát cho người gửi hàng với thuật ngữ: “sạch, hàng đã xuống tàu” (Clean, on board or shipped). Có nghĩa là người chuyên chở xác nhận hàng đã được xếp xuống tàu trong tình trạng bên ngoài tốt. Trong mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu, người mua luôn luôn yêu cầu quy định rõ ràng trong hợp đồng ngoại thương và thư tín dụng người bán phải xuất trình “Vận đơn sạch, hàng đã xuống tàu”. Trong đó không có ghi chú xấu nào về hàng đã giao thì mới được xem là một trong những chứng từ có giá trị thanh toán.

8. Closing date or Closing time: Ngày hết hạn nhận chở (hàng)

Trong chuyên chở bằng tàu biển, hãng tàu công bố ngày chấm dứt việc nhận chở hàng cho từng chuyến đi cụ thể. Nếu quá kỳ hạn nhận chuyên chở, người thuê tàu có thể gửi hàng vào chuyến đi kế tiếp.

9. Combined transport or multimodal transport: Vận tải phối hợp hay vận tải đa phương thức.

Là hình thức vận tải dây chuyền suốt từ nơi gửi hàng đến đích cuối cùng. Có ít nhất 2 phương thức vận tải tham gia. Việc chuyển tải, lưu kho dọc đường, thực hiện thủ tục hành chính/hải quan đều do một người chuyên chở ký hợp đồng vận tải đảm trách thay cho chủ hàng.

10. Consignee – Người nhận hàng

Là người có tên ghi tại mục “người nhận hàng” của vận đơn đường biển. Tùy theo cách ghi tên tại mục “người nhận hàng” mà vận đơn ấy được xếp vào loại vận đơn chỉ định đích danh (straight bill of lading). Hoặc vận đơn theo lệnh (To order bill of lading). Theo tập quán thanh toán quốc tế, nếu tại mục này không ghi tên người nhận hàng mà chỉ ghi “Theo lệnh” (To order) thì vận đơn ấy thuộc loại vận đơn theo lệnh người gửi hàng.

11. Consolidation or Groupage – Việc gom hàng

Trong chuyên chở bằng container, khi một lô hàng không đủ số lượng để thuê trọn container thì chủ hàng có thể gửi lẻ bằng cách ký hợp đồng vận tải hàng lẻ với người gom hàng (Consolidation) để chở hàng. Người gom hàng sẽ tập hợp, chỉnh đốn và sắp xếp hợp lý cho lô hàng lẻ thành những lô hàng đủ số lượng để sử dụng cách vận chuyển trọn container (Full container load). Dịch vụ này được thực hiện bởi những công ty giao nhận.

12. Container Yard – Nơi tiếp nhận là lưu trữ container

Là bộ phận quan trọng của khu cảng container. Diện tích bãi rộng thoáng, nền bãi chắc chắn để chất xếp được 5-6 tầng container. Bãi có thể bố trí phân chi thành: khu vực container chuẩn bị bốc xuống tàu, khu vực tiếp nhận container từ tàu, khu vực dành chứa container rỗng,.. Trong chuyên chở container, người ta thường dùng thuật ngữ ngắn gọn: “Bãi container – Container Yard) để chỉ phạm vi vận chuyển và trách nhiệm của người chuyên chở là từ bãi container gửi hàng đến bãi container hàng đến (CY-CY).

13. Customs Clearance – Việc thông quan

Là việc hoàn thành các thủ tục do Hải quan quy định để được cấp phép cho hàng nhập vào hoặc xuất ra của một nước.

14. Delivery Order – Lệnh giao hàng

Chứng từ mà người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở ký cấp cho chủ hàng để làm bằng chứng đến nhận hàng tại bãi container hay kho cảng. Muốn nhận được lệnh giao hàng, người nhận hàng phải xuất trình vận đơn đường biển hợp lệ cho người chuyên chở hoặc đại diện của họ.

15. Demurrage – Bốc/dỡ chậm

Tiền phạt bốc/dỡ chậm (Demurrage charge). Khi người thuê tàu không hoàn thành việc bốc/dỡ hàng đúng theo thời gian bốc/dỡ quy định trong hợp đồng thuê tàu đã ký, thì chủ tàu có quyền đòi tiền đền bù về những khoảng thời gian vượt quá giới hạn thỏa thuận. Trừ khi nguyên nhân nằm ngoài phạm vi kiểm soát của người thuê tàu và đã được nêu rõ trong hợp đồng thuê tàu.