Show
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh cũng tương tự như tiếng Việt vậy. Việc biết được cách nói và viết số tiền rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Nếu bạn sắp đi du học, định cư hay đi du lịch thì không thể nào không bỏ túi kiến thức trong bài học này đâu nhé! Trước khi đi vào bài học, maze-mobile.com sẽ hướng dẫn các bạn một số từng vựng cân thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.Bạn đang xem: Triệu tiếng anh là gì Download Now: Luyện kỹ năng nghe (PDF+audio) Một số từ vựng về tiền tệ
Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới
Cách đọc số tiền trong tiếng AnhĐể đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn cứ áp dụng như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào nhưng cần lưu ý một số điểm chính như sau: Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.Bạn đang xem: Triệu tiếng anh là gì “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.“Only” nghĩa là chẵn.Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây: E.g: 1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.55$ – Fifty-five dollars125€ – A hundred and twenty-five euros.Cách đọc số tiền trong tiếng Anh Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng AnhVới tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc. Ex: $41.99 -> Được đọc là Fourty-one point ninety-nine dolars.Xem thêm: Lộ Chiều Cao Messi, Bất Lợi Hóa Ưu Thế Và Đứng Trên Tất Cả, Lionel Messi Thực Sự Cao Bao Nhiêu €76.39 –> Seventy- six euros thirdty-nine.Trường hợp ngoại lệ– 0.01$ = one cent = a penny.– 0.05$ = five cents = a nickel.– 0.1$ = ten cents = a dime.– 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.– 0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).Kinh nghiệm khi mới học đọc các tiền tệ lẻ như thế thì bạn cần thực hiện theo 3 bước.Các bước luyện tập đọc tiền lẻ trong tiếng AnhBước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.Ex: 643.686$Làm tròn thành: 643.69$Đọc tách ra: 643 – Six hundred fourty-three dolars và 69 – Sixty-nine cents.69$ Six hundred fourty-three dolars sixty-nine cents.Bài tập vận dụngCác bạn thấy cách đọc số tiền trong tiếng Anh khá giống tiếng Việt đúng không! Tuy nhiên để sử dụng thuần thục, bạn cần luyện tập thật nhiều.
Khi giao tiếp tiếng anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều những con số khác nhau như số đếm, số thứ tự, phân số,… Việc không biết cách đọc số trong tiếng anh không chỉ gây cản trở trong quá trình giao tiếp mà còn làm mất tự tin của bạn. Hiểu được nỗi lo này, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số bằng tiếng anh chuẩn xác nhất. Hướng dẫn cách đọc số đếm trong tiếng anhCách đọc số trong tiếng anh đơn giản, dễ dàngSố đếm là số được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được cách đọc của các số này. Vì vậy, hãy tham khảo bảng dưới đây để giúp bạn hiểu được cách đọc của những số này nhé. Cách đọc các số từ 1 đến 19
Cách đọc các số hàng chục
Cách đọc các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉCách đọc các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉTrong các bài viết tiếng anh hay các đoạn hội thoại hàng ngày, bạn sẽ gặp phải những số đếm hàng trăm, nghìn, triệu và tỉ. Hãy cùng tham khảo cách đọc của các số này dưới đây nhé.
Ví dụ: 100 – one hundred 1,700 – Seventeen hundred or One thousand seven hundred 17,000 – Seventeen thousand 17, 208, 014 – Seventeen million two hundred eight thousand (and) fourteen 700,012 – Seven hundred thousand (and) twelve 712,615,749 – Seven hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven hundred forty-nine >>> Xem thêm: Kinh nghiệm luyện nghe tiếng anh giao tiếp hiệu quả Cách đọc số thứ tự bằng tiếng anhHướng dẫn cách đọc số thứ tự trong tiếng anhChắc hẳn ai trong chúng ta khi học tiếng anh cũng gặp các số thứ tự. Nhưng bạn vẫn chưa hiểu rõ cách đọc cũng như ký hiệu của chúng. Vì vậy, Bitu sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số thứ tự trong tiếng anh chính xác nhất.
Cách đọc các số thập phâncách đọc số thập phânNgoài cách đọc số đếm và số thứ tự, cách đọc số thập phân cũng cần được chú ý. Do ký hiệu số thập phân trong tiếng anh khác với tiếng Việt. Ở tiếng Việt, ta sử dụng dấu ‘,’ để ký hiệu chữ thập phân. Tuy nhiên trong tiếng Anh, ta dùng dấu ‘.’. Dấu chấm này đọc là “point”. Đặc biệt, số 0 sau dấu ‘.’ đọc là “nought” Ví dụ: 90.82: ninety point eight two. 9.08: nine point nought eight. Cách đọc phân số trong tiếng anhPhân số trong tiếng anh không phải ai cũng biết đọcBạn không biết cách đọc phân số trong tiếng anh hay thường đọc sai, vấp. Do cách đọc phân số trong tiếng anh được chia ra nhiều trường hợp. Hiểu được điều này, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm rõ cách đọc phân số bằng tiếng anh dễ dàng và chuẩn xác nhất. Khi đọc phân số bằng tiếng anh, bạn cần chú ý những điều sau: – Tử số đọc bằng các số đếm. – Ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số khi tử số nhỏ hơn 10 và mẫu nhỏ hơn 100. Đặc biệt, tử số lớn hơn một thì ta cần thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ: 1/4: one fourth 2/5: two fifths 1/2: one half 1/6: one-sixth 3/9: three ninths 4/20: four twentieths – Ta dùng số đếm để đọc từng số ở dưới mẫu khác tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên. Đặc biệt, mẫu số cần thêm “over”. Ví dụ: 12/8: twelve over eight 18/21: eighteen over one two 3/1234: three over one two three four – Ngoài ra có một vài trường hợp không theo bất cứ quy tắc nào. Đó là những phân số được rút ngắn gọn. Ví dụ ½: one half/ a half ¼: one fourth/ one quarter / a quarter ¾: three quarters 1/100: one hundredth 1/1000: one over a thousand/ one thousandth Cách đọc số mũ bằng tiếng anhCách đọc số mũ trong tiếng anhCách đọc số mũ bằng tiếng anh khá đơn giản. Bạn chỉ cần dùng số đếm kết hợp với cụm “to the power of” là được. Ví dụ: 3 mũ 7: three to the power of seven 2 mũ 8: two to the power of eight Đặc biệt, đối với mũ 2 và mũ 3 thì ta lại có cách đọc hoàn toàn khác. Bạn cần thêm “squared” và “cubed” Ví dụ 9 mũ 2: nine squared 7 mũ 3: seven cubed Để có thể biết cách đọc số đếm trong tiếng anh trơn tru, chính xác như người bản xứ bạn hãy tham gia ngay những khóa học trên app Bitu. Bitu là một app học anh văn giao tiếp chuyên dụng. Tại app có rất nhiều các bài giảng với đa dạng chủ đề giúp bạn luyện nghe tiếng anh giao tiếp hiệu quả. Các khóa học trong app Bitu sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng và sự tự tin hơn trong quá trình giao tiếp rất nhiều. Hiện nay, app Bitu đang được ứng dụng phổ biến và tương thích với mọi hệ điều hành. Với phần mềm đọc tiếng anh trực tuyến này, bạn có thể tải app về điện thoại để học tiếng anh thuận tiện và dễ dàng mọi lúc mọi nơi. Trên đây là những thông tin về cách đọc số trong tiếng anh. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đọc các số bằng tiếng anh. Bạn nên thực hành hằng ngày và lấy những ví dụ minh họa để ghi nhớ được cách đọc của từng loại số. |