Công bố bảng xếp hạng VNR500 kỳ công bố Năm Show
TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam DANH SÁCH ĐẦY ĐỦTOP 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam DANH SÁCH ĐẦY ĐỦTìm kiếm doanh nghiệp
Chuyên gia với Vietnam Report
Giáo sư Thomas E. PattersonGiám đốc Nghiên cứu Trung tâm Shorenstein, Đại học Harvard, Hoa Kỳ Giáo sư Thomas Patterson hiện là Giám đốc Nghi&eci...
Giáo sư Stephen M. Walt
Giáo sư John A. Quelch
Giáo sư Michael S. Dukakis
Giáo sư Anita Elberse
Giáo sư Robert S. Kaplan
Giáo sư Joseph S. Nye Jr.
Giáo sư Fredmund MalikTrong bảng xếp hạng 500 công ty lớn nhất toàn cầu theo doanh thu Global 500 năm 2019 của tạp chí Fortune, Trung Quốc đã vươn lên ngang bằng với Mỹ về số lượng. Cụ thể, Mỹ có 121 đại diện, trong khi Trung Quốc có 129 đại diện (bao gồm cả 10 công ty Đài Loan). Đây là lần đầu tiên kể từ khi danh sách Global 500 được công bố vào năm 1990 và đầu tiên kể từ sau Thế chiến thứ hai, một quốc gia không phải là Mỹ dẫn đầu về số lượng trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất toàn cầu. 20 năm trước, Trung Quốc chỉ có 8 đại diện lọt vào danh sách này. Dù vậy, doanh thu của các công ty Trung Quốc chỉ chiếm 25,6% tổng số trong Global 500, so với 28,8% của các doanh nghiệp Mỹ. Xét trong top 20 doanh nghiệp lớn nhất toàn cầu, Mỹ vẫn tiếp tục dẫn đầu với 8 công ty, so với 3 đại diện đến từ Trung Quốc. Dưới đây là 20 công ty lớn nhất thế giới tính theo doanh thu theo Global 500 năm 2019 của Fortune. 1. Walmart (Mỹ) Ảnh: BI. Doanh thu năm 2018: 514,4 tỷ USD - Thay đổi doanh thu so với năm trước: +2,8% Lợi nhuận năm 2018: 6,67 tỷ USD - Thay đổi lợi nhuận so với năm trước: -32,4% Số lượng nhân viên: 2,2 triệu người 2. Sinopec Group (Trung Quốc) Ảnh: Fortune. Doanh thu năm 2018: 414,64 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +26,8% Lợi nhuận năm 2018: 5,84 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +280,1% Số lượng nhân viên: 619.151 người 3. Royal Dutch Shell (Hà Lan) Ảnh: FT. Doanh thu năm 2018: 396,55 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +27,2% Lợi nhuận năm 2018: 23,35 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +79,9% Số lượng nhân viên: 81.000 người 4. China National Petroleum (Trung Quốc) Ảnh: The National. Doanh thu năm 2018: 392,97 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +20,5% Lợi nhuận năm 2018: 2,27 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: N/A Số lượng nhân viên: 1,38 triệu người 5. State Grid (Trung Quốc) Ảnh: Wikipedia. Doanh thu năm 2018: 387,05 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +10,9% Lợi nhuận năm 2018: 8,17 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: -14,3% Số lượng nhân viên: 917.717 người 6. Saudi Aramco (Saudi Arabia) Ảnh: CNBC. Doanh thu năm 2018: 355,9 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +35,3% Lợi nhuận năm 2018: 110,97 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +46,9% Số lượng nhân viên: 76.418 người 7. BP (Anh) Ảnh: Business Times. Doanh thu năm 2018: 303,73 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +24,2% Lợi nhuận năm 2018: 9,38 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +176,9% Số lượng nhân viên: 73.000 người 8. Exxon Mobil (Mỹ) Ảnh: LA Times. Doanh thu năm 2018: 290,21 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +18,8% Lợi nhuận năm 2018: 20,84 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +5,7% Số lượng nhân viên: 71.000 người 9. Volkswagen (Đức) Ảnh: Fortune. Doanh thu năm 2018: 278,34 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +7% Lợi nhuận năm 2018: 14,32 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +9,3% Số lượng nhân viên: 664.496 người 10. Toyota Motor (Nhật Bản) Ảnh: Reuters. Doanh thu năm 2018: 272,61 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +2,8% Lợi nhuận năm 2018: 16,98 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: -24,6% Số lượng nhân viên: 370.870 người 11. Apple (Mỹ) Ảnh: Reuters. Doanh thu năm 2018: 265,59 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +15,9% Lợi nhuận năm 2018: 59,53 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +23,1% Số lượng nhân viên: 132.000 người 12. Berkshire Hathaway (Mỹ) Trụ sở của Berkshire Hathaway tại bang Omaha, Mỹ - Ảnh: Getty Images. Doanh thu năm 2018: 247,83 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +2,4% Lợi nhuận năm 2018: 4,02 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: -91,1% Số lượng nhân viên: 389.000 người 13. Amazon.com (Mỹ) Ảnh: Shutterstock. Doanh thu năm 2018: 232,88 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +30,9% Lợi nhuận năm 2018: 10,07 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +232,1% Số lượng nhân viên: 647.500 người 14. UnitedHealth Group (Mỹ) Ảnh: Fortune. Doanh thu năm 2018: 226,24 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +12,5% Lợi nhuận năm 2018: 11,98 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +13,5% Số lượng nhân viên: 300.000 người 15. Samsung Electronics (Hàn Quốc) Ảnh: Reuters. Doanh thu năm 2018: 221,57 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +4,5% Lợi nhuận năm 2018: 39,89 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +9,1% Số lượng nhân viên: 309.630 người 16. Glencore (Thuỵ Sỹ) Ảnh: Fortune. Doanh thu năm 2018: 219,75 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +6,9% Lợi nhuận năm 2018: 3,4 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: -41% Số lượng nhân viên: 85.504 người 17. McKesson (Mỹ) Ảnh: Shutterstock. Doanh thu năm 2018: 214,31 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +2,9% Lợi nhuận năm 2018: 34 triệu USD - Thay đổi so với năm trước: -49,3% Số lượng nhân viên: 70.000 người 18. Daimler (Đức) Ảnh: Shutterstock. Doanh thu năm 2018: 197,51 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +6,6% Lợi nhuận năm 2018: 8,55 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: -27,9% Số lượng nhân viên: 298.683 người 19. CVS Health (Mỹ) Ảnh: Medium. Doanh thu năm 2018: 194,57 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +5,3% Lợi nhuận năm 2018: -594 triệu USD - Thay đổi so với năm trước: -109% Số lượng nhân viên: 295.000 người 20. Total (Pháp) Ảnh: Shutterstock. Doanh thu năm 2018: 184,1 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +23,5% Lợi nhuận năm 2018: 11,44 tỷ USD - Thay đổi so với năm trước: +32,6% Số lượng nhân viên: 104.460 người |