2:05 bằng bao nhiêu phút

- Biểu thức có phép tính chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05      

   = 6,78 – 13,735 : 2,05       

   = 6,78 – 6,7 = 0,08. 

b)  6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

    = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút

    = 8 giờ 99 phút   (99 phút = 1 giờ 39 phút)

    = 9 giờ 39 phút.

Bài 2

Tìm số trung bình cộng của:

a) \(19 ; 34\) và \(46.\)

b) \(2,4 ; 2,7 ; 3,5\) và \(3,8.\)

Phương pháp giải:

Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

Lời giải chi tiết:

a) Số trung bình cộng của \(19 ; 34\) và \(46\) là: 

              \((19 + 34 + 46 ) : 3 = 33\)

b) Số trung bình cộng của \(2,4 ; 2,7 ; 3,5\) và \(3,8\) là:

              \((2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1.\)

                                     Đáp số: a) \(33\) ;

                                                     b) \(3,1.\)

Bài 3

Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh gái = số học sinh trai + 2 học sinh.

- Tìm số học sinh cả lớp.

- Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh trai và học sinh gái so với số học sinh cả lớp 

Lời giải chi tiết:

Số học sinh gái của lớp là:

            \(19 + 2 = 21\) (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

            \(19 + 21 = 40\) (học sinh)

Tỉ số phần trăm học sinh trai và học sinh cả lớp là: 

            \(19 : 40 = 0,475 = 47,5\%.\)

Tỉ số phần trăm học sinh gái và học sinh cả lớp là:

          100 % - 47,5 % = 52,5 %

                       Đáp số: Học sinh trai: \(47,5\% \);

                                   Học sinh gái: \(52,5\%.\)

Bài 4

Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20%  (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?

Phương pháp giải:

- Tìm số sách tăng lên mỗi năm theo quy tắc:

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

- Số sách sau năm thứ nhất = Số sách ban đầu + số sách tăng thêm so với ban đầu.

- Số sách sau năm thứ hai = Số sách sau năm thứ nhất + số sách tăng thêm so với năm thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

So với ban đầu, năm thứ nhất thư viện tăng thêm số quyển sách là:

             6000  : 100 x 20 = 1200 (quyển)

Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số quyển sách là:

             6000 + 1200 = 7200 (quyển)

So với năm thứ nhất, năm thứ hai thư viện tăng thêm số quyển sách là:

              7200  : 100 x 20 = 1440 (quyển)

Sau năm thứ hai thư viện có tất cả số quyển sách là:

              7200 + 1440 = 8640 (quyển)

                                    Đáp số: 8640 quyển sách.

Bài 5

Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.

2,05 giờ=  2 giờ = 5 phút

                        Giải

Thời gian 1 người đi ô tô từ Hà Nội đén Yên Bái không kể thời gian nghĩ ngơi là:

    10 giờ 10 phút - 6 giờ 30 phút = 3 giờ 40 phút

  Thời gian 1 người lái ô tô từ Hà Nội Dến Yên Bái kể thời gian nghĩ là:

    3 giờ 40 phút - 45 phút = 2 giờ 55 phút

         Vậy thời gian người lái ô tô từ Hà Nội đến Yên Bái là 2 giờ 55 phút

   23 phút 15 giây - 8 phút 40 giây = 15 phút 35 giây

    25% của 36 là 9 

    21 phút 54 giây : 6 = 3 phút 39 giây

    2 giờ 45 phút =  ( bạn không có ghi là = bao nhiêu giờ hay phút nên không biết làm )