Bài tập xác định công thức phân tử năm 2024

Bài 1: Chất hữu cơ A mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 là 35. Đốt cháy hoàn toàn m(g) A cần vừa đủ 8,4 lit O2 (đkc), chỉ thu được 11(g) CO2 và 4,5(g) H2O. Số CTCT của A?

Giải:

MA = 35 x 2 = 70

.PNG)

⇒ nO(A) = 0,25 x 2 + 0,25 – 0,375 x 2 = 0

⇒ C : H = 0,25 : 0,5 = 1 : 2

⇒ CTĐG: (CH2)n

70 = 14n ⇒ n = 2

⇒ C5H10

\(\Delta =\frac{2\times 5 + 2 - 10}{2}=1\)

. H2C = CH-CH2-CH2-CH3

. C – C = C – C – C

. C = C – C – C ∣ C

. C – C = C – C ∣ C

. C – C – C = C ∣ C

.PNG)

⇒ 5

Bài 2: Hóa hơi 1,16 (g) chất hữu cơ A mạch hở thu được thể tích bằng thể tích 0,64(g) O2 (cùng đk). Đốt cháy hoàn toàn 5,8(g) A chỉ thu được 6,72 lit CO2 (đkc) và 5,4(g) H2O. Số CTCT A?

Giải:

+ Hóa hơi tìm số mol

\(\\ n_{A} = n \times 0,64 g \ (O_{2}) = \frac{0,64}{32}=0,02 \ mol \\ \\ M_{A}=\frac{1,16}{0,02} = 58 \\ \\ n_{A}=\frac{5,8}{58}=0,1 \ mol \\ \\ n_{CO_{2}}= \frac{6,72}{58}=0,1 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O}=\frac{5,4}{18}=0,3 \ mol \\ \\ \Rightarrow C=\frac{0,3}{0,1}=3 \\ \\ \Rightarrow H=\frac{0,3}{0,1} \times 2 = 6 \\ \\ 58 = 3 \times 12 + 6 \times 1 + 16 \times z \\ \\ \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: C_{3}H_{6}O \\ \\ \Delta =\frac{2 \times 3 + 2 - 6}{2}=1\)

H2C = CH – CH2 – O –H

+ Chú ý:

Nhóm –OH không được liên kết trên nguyên tử C có liên kết pi

H3C – H2C – 1C = O

\(\begin{pmatrix} -C-H\\ ^\parallel \ \ \ \ \\ O \ \ \ \ \end{pmatrix}\)

\(\begin{matrix}H_{3}C - C - CH_{3}\\ ^\parallel \\ O \\ \\ \end{matrix}\)

H2C = CH – O – CH3

⇒ 4 CTCT

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A mạch hở (thể khí điều kiện thường) cần vừa đủ 12,32(l) O2 (đkc) thu được 8,96(l) CO2 (đkc) và 5,4(g) H2O. Số CTCT A?

Giải:

Thể khí C ≤ 4

\(\\ n_{O_{2}}=\frac{12,32}{22,4}=0,55 \ mol \\ \\ n_{CO_{2}}= \frac{8,96}{22,4}=0,4 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O}= \frac{5,4}{18}=0,3 \ mol \\ \\ \Rightarrow n_{C}=n_{CO_{2}}=0,4 \\ \\ \Rightarrow n_{H}= 0,3 \times 2 = 0,6 \\ \\ \Rightarrow n_{O}= 0,4 \times 2 + 0,3 - 0,55 \times 2 = 0 \\ \\ \Rightarrow C:H=4:6 =2:3\)

CTĐG: C2H3

(C2H3)n

+ Lưu ý: H luôn chẵn

H ≤ 2C + 2

⇒ n = 2 ⇒ CTPT: C4H6

.PNG)

Bài 4: Đốt cháy m(g) chất hữu cơ mạch hở đơn chất chứa 3 nguyên tố C, H, O thu được 4,48(l) CO2 (đkc) 3,6(g) H2O và cần 5,6(l) O2 (đkc). Số CTCT?

Giải:

\(\\ n_{CO_{2}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 \ mol \ ; \ n_{H_{2}O}=\frac{3,6}{18}=0,2 \ mol \\ \\ n_{O_{2}}=\frac{5,6}{22,4}=0,25 \ mol \\ \\ n_{C}=0,2; \ n_{H}=0,4 \\ \\ n_{O \ (A)}=0,2 \times 2 + 0,2 - 0,25 \times 2= 0,1\)

Muốn xác định được thành phần và số lượng mỗi loại nguyên tố trong một phân tử hữu cơ thì điều quan trọng nhất là phải nắm được công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Theo dõi bài viết dưới đây của VUIHOC để biết cách viết công thức phân tử hợp chất hữu cơ nhé!

1. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ là một phần kiến thức vô cùng quan trọng khi muốn tìm hiểu tính chất của một hợp chất hữu cơ. Ngoài ra, khi biết được công thức phân tử thì những bài tập khó cũng phần nào trở nên dễ dàng hơn. Bởi vậy, cùng tham khảo bài viết tổng hợp lý thuyết và bộ bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ cùng VUIHOC và chia sẻ nó tới các bạn để cùng nhau tiến bộ. Ngoài ra, để học thêm những kiến thức hay và bổ ích về môn Hoá học, nhanh tay truy cập vào website vuihoc.vn và đăng ký các khoá học cùng thầy cô VUIHOC ngay nhé!

Bài tập xác định công thức phân tử năm 2024

THPT LÊ HỒNG PHONG GV :NGUYỄN SĨ BẢO

Chủ đề. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

  1. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG.

CxHyOzNt (a g)

(g) +

+

(lít)

Ta có:

%O = 100% - %C - %H - %N

II. LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT.

Lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là tìm tỉ lệ:

x : y : z : t =

hoặc x : y : z : t =

% % % %

: : :

12 1 16 14

C H O N

III. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Xét sơ đồ: CxHyOz

xC + yH + zO

M (g) 12x (g) y (g) 16.z (g)

100% %C %H %O

Ta có tỉ lệ:

2. Thông qua công thức đơn giản nhất.

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CaHbOc thì CTPT có dạng (CaHbOc)n.

Dựa vào khối lượng mol phân tử của MX tính được n rồi suy ra CTPT của X.

Ví dụ: Chất hữu cơ X có CT ĐGN là CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 180,0 g/mol. Xác định

CTPT của X.

Giải: CTPT của X là: (CH2O)n

Vậy : (12 + 2 + 16).n = 180

n = 6. Vậy CTPT: C6H12O6

Nếu đề bài không cho M thì để tìm n ta phải biện luận như sau:

+ Với CTTQ CxHyOz Thì y ≤ 2x + 2, chẵn

+ Với CTTQ CxHyOzNt Thì y ≤ 2x + 2 + t

+ Với CTTQ CxHyOzXu Thì y ≤ 2x + 2 – u ( X là halogen) y lẻ ( chẵn) nếu t,u lẻ ( chẵn)

3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Trang 1