Ăn trong tiếng anh là gì năm 2024

Cùng DOL ghi nhớ một số cụm từ có thể dùng khi ăn chung với người khác nhé! - This food looks delicious! (trông ngon miệng) - Would you like to try some of this? (ăn thử) - Thank you for having me over. (mời tôi đến bữa ăn) - Can you pass me the salt please? (lấy giùm tôi lọ muối)

Lần trước, anh đã hứa đến nhà chúng tôi ăn cơm.

Last winter, you promised to have a family dinner with us.

Tôi đọc sách lúc ăn cơm.

I read a book while eating.

Chúng ta thì thích ăn cơm và đậu.

We like rice and beans instead.

“Vì Veronica rất cầu kỳ chuyện mặc gì đi ăn cơm khách.”

“Because Veronica is really particular about what you should wear to dinner parties.”

Thậm chí hắn ta còn mời tôi ăn cơm tối nữa kìa

He even invited me to dinner.

Franz đang ăn cơm chiều với mấy người Trung Hoa.

Franz is having dinner with the Chinese.

Tôi đang ăn cơm.

I'm eating rice now.

Trong thời kỳ Muromachi, người Nhật bắt đầu ăn cơm cùng với cá.

In the Muromachi period, people began to eat the rice as well as the fish.

Một tiếng sau đến nhà của Connolly ăn cơm.

We got dinner at connolly's in an hour.

Tối nay tôi rủ họ ăn cơm.

I'll treat them to dinner tonight.

Còn tớ phải ăn cơm tháng với 400 thằng.

Well, I went to boarding school with 400 boys.

Vừa ăn cơm vùa sắp xếp lịch trình.

Let's go over the schedule during lunch.

Ăn cơm mau đi, không cơm sẽ nguội đó.

Eat or it'll be cold!

Hank, anh có thể một lần ăn cơm mà không túm hàng thế không?

can you just maybe get through one meal without you saying something disgusting?

Tôi lại ghét phải ăn cơm một mình.

But I hate eating alone.

Tôi sẽ ở nhà Ian trong khi ông ngồi ăn cơm tù nhé!

I've been staying at Ian's since you've been in the can, bitch!

Phải ăn cơm trên bàn ăn chứ.

You have to eat in the dining room!

Vì thế nên, tôi luôn luôn ăn cơm một mình.

That's why I always eat alone.

Em sẽ đổi Charlotte để được cả đời ăn cơm Ý

Mmm. I would trade Charlotte for a lifetime supply of risotto.

Thế là bà McKee cùng Laura và Mattie ăn cơm trong khách sạn.

McKee and Laura and Mattie ate dinner in the hotel.

Bạn có cho rằng ăn cơm với gia đình là một việc quan trọng không?

Do you think eating with your family is important?

Cụ mời họ ăn cơm, cho họ quần áo và giày tất, dạy họ học đọc học viết.

She invited them to eat, gave them clothing and shoes, and taught them how to read and write.

Bốn tối rồi anh toàn về nhà ăn cơm muộn.

You've been late for dinner the last four nights.

Những gã này đã hạ gục các chiến sĩ tinh anh nhất dễ như ăn cơm.

These assholes just took out the best of the best like it was Sunday brunch.

Có ai đi ăn cơm với tôi không?

Anybody wanna grab something to eat with me?

Người Mỹ thường dùng lunch cho bữa ăn giữa ngày và dinner hoặc supper cho bữa ăn tối. Tuy nhiên, ở những vùng nông thôn, thông thường mọi người thường ăn bữa chính của ngày vào trưa và bữa đó được gọi là dinner còn bữa tối được gọi là supper. Những buổi lễ tiệc như Giáng sinh và Lễ tạ ơn được gọi là Christmas/Thankgiving dinner ngay cả khi người ta ăn vào buổi trưa.

Từ ăn uống trong tiếng anh là eat and drink. Việc ăn uống đầy đủ là cần thiết cho cuộc sống. Một số cụm từ vựng và mẫu câu tiếng Anh liên quan đến ăn uống.

Từ ăn uống trong tiếng Anh là eat and drink. Phiên âm là /iːt ænd drɪŋk/.

Ăn uống là điều rất cần thiết cho sự sống. Để luôn đầy tràn năng lượng làm việc, chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi bạn ăn uống có khoa học thì bạn đang trang bị cho mình một nguồn năng lượng dồi dào để thực hiện ước mơ của mình.

Nhưng ăn sáng, ăn trưa ăn tối thì người ta có thể nói là “have breakfast”, “have lunch” và “have dinner”. Đôi khi, “ăn” còn có thể dùng từ “enjoy”: enjoy your lunch – ăn trưa đi.

Một điều lý thú là, một lần mình nghe người bạn Mỹ nói “I eat breakfast at lunch”. Sao lại là ăn sáng vào bữa trưa?

Hỏi kỹ, hóa ra nhà hàng có thực đơn bữa sáng, trưa và tối. Nếu mình dùng thực đơn bữa sáng để ăn trưa, cái đó gọi là “have breakfast at lunch”. Còn nữa, hồi đi học, hay được dạy bữa tối là “dinner”, còn bữa đêm là “supper”, tới lúc dùng thực tế thì không phải. Nếu bữa đêm, mà ăn nhẹ thì gọi là “snack”, “supper” với “dinner” đều là bữa chính, có thể dùng thay lẫn nhau.

Liên quan đến bữa ăn, nếu ăn gộp bữa sáng (breakfast) và bữa trưa (lunch) thì mình gọi là “brunch”.

Một từ khác có thể thay cho “eat” là một từ rất hay “dine”. Ví dụ, thay vì nói “I hate eating alone”, người ta nói “I hate dining alone.” Hoặc, tối qua tôi ăn tối với một cô gái rất đẹp, “I dined with a very beautiful girl last night”. Trong khi “eat” là ăn, thì “dine” có thể tạm dịch là “dùng bữa”.

Ăn trong tiếng anh là gì năm 2024

“The kids are having a small party” – tụi nhỏ đang “ăn” tiệc

Ăn cũng có thể là “consume”. Ví dụ, “Baby birds consume their own weight in food each day” – hàng ngày, chim non ăn lượng thức ăn tương đương với trọng lượng cơ thể của chúng. Sự khác biệt giữa “eat” và “consume” trong trường hợp này là gì? Hiểu nôm na, “eat” là việc nhai, nuốt và đưa thức ăn vào hệ tiêu hóa (digestive system). Trong khi đó, “consume” có nghĩa là “đưa vào cơ thể lượng thức ăn” nào đó.

Khi mình ăn, thì là “eat”, nhưng khi mình cho người khác ăn, đó là “feed”. Ví dụ, “the mother feeds the baby” – mẹ cho đứa con nhỏ ăn. Còn trẻ bú mẹ thì nói: the baby is latching!

Trong thế giới động vật, những con vật như hổ, báo xé xác con mồi rồi ăn, cái đó người ta dùng từ nghe rất mạnh “devour” – dịch tạm là ăn tươi nuốt sống.