Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Tương tự ta có tam giác \(O'AD\) cân tại \(O'\) suy ra \(\widehat {O'A{\rm{D}}} = \widehat {O'DA}\). (2)

Lại có \(\widehat {OAC} = \widehat {O'{\rm{AD}}}\) (đối đỉnh) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {OC{\rm{A}}} = \widehat {O'DA}\) mà góc \(\widehat {OC{\rm{A}}}\) và \(\widehat {O'D{\rm{A}}}\) so le trong, do đó \(OC // O’D\) (đpcm)

Trên hình 89 hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A. Chứng minh rằng OC//O'D.. Bài 33 trang 119 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 7+8. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Advertisements (Quảng cáo)

Trên hình 89 hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A. Chứng minh rằng OC//O’D.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

(O) và (O’) tiêó xúc nhau tại A (gt) ⇒ O,A, O’ thẳng hàng.

∆OCA có OC = OA (= R) nên tam giác cân tại O

Advertisements (Quảng cáo)

\( \Rightarrow \widehat {OAC} = \widehat {OC{\rm{A}}}\)

Tương tự có \(\widehat {O’A{\rm{D}}} = \widehat {O’DA}\) mà \(\widehat {OAC} = \widehat {O'{\rm{AD}}}\) (đối đỉnh)

Suy ra \(\widehat {OC{\rm{A}}} = \widehat {O’DA}\) mà góc \(\widehat {OC{\rm{A}}}\) và \(\widehat {O’D{\rm{A}}}\) so le trong, do đó OC // O’D (đpcm)

Hướng dẫn giải Bài §7. Vị trí tương đối của hai đường tròn, chương II – Đường tròn, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 33 34 trang 119 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.


Lý thuyết

1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn

Hai đường tròn có 2 điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối 2 điểm đó gọi là dây chung.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc. Điểm chung gọi là tiếp điểm.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Hai đường tròn không có điểm chung nào được gọi là hai đường tròn không giao nhau.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

2. Tính chất đường nối tâm

ĐỊNH LÍ:

  1. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
  1. Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 117 sgk Toán 9 tập 1

Ta gọi hai đường tròn không trùng nhau là hai đường tròn phân biệt. Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung?

Trả lời:

Nếu hai đường tròn có nhiều hơn hai điểm chung thì khi đó hai đường tròn sẽ đi qua ít nhất ba điểm chung.Mà qua 3 điểm phân biệt thì chỉ xác định được duy nhất 1 đường tròn nên 2 đường tròn này không thể phân biệt.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 118 sgk Toán 9 tập 1

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

  1. Quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của AB.
  1. Quan sát hình 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’.

Trả lời:

  1. Ta có: $OA = OB$ (= bán kính đường tròn $(O)$)

$O’A = O’B$ (= bán kính đường tròn $(O’)$)

$⇒ OO’$ là đường trung trực của $AB$

  1. Hình 86a) Hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì $A$ nằm giữa $O$ và $O’$

Hình 86b) Hai đường tròn tiếp xúc trong thì $A$ nằm ngoài đoạn $OO’.$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 119 sgk Toán 9 tập 1

Cho hình 88.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

  1. Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn $(O)$ và $(O’).$
  1. Chứng minh rằng $BC // OO’$ và ba điểm $C, B, D$ thẳng hàng.

Trả lời:

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

  1. Hai đường tròn $(O)$ và $(O’)$ cắt nhau
  1. Xét tam giác $ABC$ có:

$OA = OB = OC$ = bán kính đường tròn $(O)$

Mà $BO$ là trung tuyến của tam giác $ABC$

\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B \Rightarrow AB \bot BC\,\,\,\left( 1 \right)\)

Lại có $OO’$ là đường trung trực của $AB$

\( \Rightarrow AB \bot OO’\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow OO’//BC\)

Chứng minh tương tự ta có \(\Delta ABD\) vuông tại \(B \Rightarrow AB \bot BD\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (1) và (3) \( \Rightarrow B,\,\,C,\,\,D\) thẳng hàng.

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 33 34 trang 119 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 9 kèm bài giải chi tiết bài 33 34 trang 119 sgk toán 9 tập 1 của bài §7. Vị trí tương đối của hai đường tròn trong chương II – Đường tròn cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119
Giải bài 33 34 trang 119 sgk toán 9 tập 1


1. Giải bài 33 trang 119 sgk Toán 9 tập 1

Trên hình 89, hai đường tròn tiếp xúc nhau tại $A$. Chứng minh rằng $OC // O’D$.

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Bài giải:

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Xét tam giác $OAC$ có $OA = OC = R (O)$

Do đó tam giác $OAC$ cân tại $O$

Suy ra $\widehat{C} = \widehat{A_1}$

Tương tự ta có tam giác $O’AD$ cân tại $O’$

Nên $\widehat{A_2} = \widehat{D}$

Mà $\widehat{A_1} = \widehat{A_2}$ (hai góc đối đỉnh)

Do đó $\widehat{C} = \widehat{D}$

Suy ra $OC // O’D$ (hai góc so le trong bằng nhau) (đpcm)


2. Giải bài 34 trang 119 sgk Toán 9 tập 1

Cho hai đường tròn $(O ; 20cm)$ và $(O’ ; 15cm)$ cắt nhau tại $A$ và $B$. Tính đoạn nối tâm $OO’$, biết rằng $AB = 24cm$. (Xét hai trường hợp: $O$ và $O’$ nằm khác phía đối với $AB; O$ và $O’$ nằm cùng phía đối với $AB$).

Bài giải:

Bài 33 sgk toán 9 tập 1 trang 119

Gọi $I$ là giao điểm của $OO’$ và $AB$.

Theo tính chất hai đường nối tâm, ta có:

$OO’ \perp AB$ và$ IA = IB = \frac{AB}{2} = 12 cm$

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác $AIO$ vuông tại $I$, ta có:

$OA^2 = OI^2 + IA^2$

$⇒ OI^2 = OA^2 – IA^2$

$= 20^2 – 12^2 = 400 – 144 = 256$

$⇒ OI = \sqrt{256} = 16 cm$

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác $AIO’$ vuông tại $I$, ta có:

$O’A^2 = O’I^2 + IA^2$

$⇒ O’I^2 = O’A^2 – IA^2$

$= 15^2 – 12^2 = 225 – 144 = 81$

$⇒ O’I = \sqrt{81} = 9 cm.$

♦ TH1: Nếu $O$ và $O’$ nằm khác phía đối với $AB$ thì:

$OO’ = OI + IO’ = 16 + 9 = 25 cm.$

♦TH2: Nếu $O$ và $O’$ nằm cùng phía đối với $AB$ thì:

$OO’ = OI – O’I = 16 – 9 = 7 cm.$


Bài trước:

  • Luyện tập: Giải bài 30 31 32 trang 116 sgk Toán 9 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 35 36 37 trang 122 123 sgk Toán 9 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài toán 9 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 9
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 9 với giải bài 33 34 trang 119 sgk toán 9 tập 1!