Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 46 Bài 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Bài 1 trang 46 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Viết các từ “góc bẹt”, “góc nhọn”, “góc tù”, “góc vuông” vào chỗ chấm dưới hình thích hợp
b) Viết các từ “lớn hơn”, “ bé hơn”, “bằng” vào chỗ thích hợp: Góc đỉnh A ……… hai góc vuông; Góc đỉnh B ……… góc đỉnh D; Góc đỉnh B ……… góc đỉnh C; Góc đỉnh D ……… góc đỉnh C Lời giải: a)
b) Góc đỉnh A bằng hai góc vuông; Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D; Góc đỉnh B nhỏ hơn góc đỉnh C; Góc đỉnh D nhỏ hơn góc đỉnh C. Bài 2 trang 46 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Nối (theo mẫu):
Lời giải
Bài 3 trang 46 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu):
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Lời giải Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD. Góc tù đỉnh B, cạnh BC, BA. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DA.
Lý thuyết Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Bài 40. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT Viết các từ “góc bẹt”, “góc nhọn”, “góc tù”, “góc vuông” vào chỗ chấm dưới hình thích hợp: Góc bẹt Góc vuông Góc tù Góc nhọn b) Viết các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” vào chỗ thích hợp : Góc đỉnh A bằng hai góc vuông ; Góc đỉnh B lớn liơn góc đỉnh D ; Góc đỉnh B nhỏ hơn góc đỉnh c ; Góc đỉnh D nhỏ hơn góc đỉnh c. 3. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu) Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Góc nhọn đỉnh c, cạnh CB, CD. Góc tù đỉnh B, cạnh BC, BA. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DA.
Bài 1 trang 46 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết các từ “ góc bẹt”, “góc nhọn”, “ góc tù”, “ góc vuông” vào chõ chấm dưới hình thích hợp b) Viết các từ “lớn hơn”, “ bé hơn”, “ bằng” vào chỗ thích hợp: Góc đỉnh A ……… hai góc vuông, Góc đỉnh B ……… góc đỉnh D; Góc đỉnh B ……… góc đỉnh C; Góc đỉnh D ……… góc đỉnh C Trả lời b) Viết các từ “lớn hơn”, “ bé hơn”, “ bằng” vào chỗ thích hợp: Góc đỉnh A bằng hai góc vuông, Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D; Góc đỉnh B nhỏ hơn góc đỉnh C; Góc đỉnh D nhỏ hơn góc đỉnh C. Bài 2 trang 46 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Nối (theo mẫu) Trả lời Bài 3 trang 46 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu): Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Trả lời Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD. Góc tù đỉnh B, cạnh BC , BA. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DA 1. Viết các từ “ góc bẹt”, “góc nhọn”, “ góc tù”, “ góc vuông” vào chõ chấm dưới hình thích hợp:
1. Viết các từ “ góc bẹt”, “góc nhọn”, “ góc tù”, “ góc vuông” vào chõ chấm dưới hình thích hợp: b) Viết các từ “lớn hơn”, “ bé hơn”, “ bằng” vào chỗ thích hợp: Góc đỉnh A ……..hai góc vuông, Góc đỉnh B ………… góc đỉnh D; Góc đỉnh B ………….góc đỉnh C; Góc đỉnh D ………. góc đỉnh C. 2. Nối (theo mẫu) 3. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu): Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Bài giải: 1.
b) Viết các từ “lớn hơn”, “ bé hơn”, “ bằng” vào chỗ thích hợp: Góc đỉnh A bằng hai góc vuông, Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D; Góc đỉnh B nhỏ hơn góc đỉnh C; Góc đỉnh D nhỏ hơn góc đỉnh C. 2. 3. Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD. Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD. Góc tù đỉnh B, cạnh BC , BA. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DA Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 40. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt |