Bài tập hoán đổi lãi suất có lời giải

  • 1. Huỳnh Thị Ngọc Như  Nguyễn Phúc Thịnh  Nguyễn Thị Trúc Mai  Phạm Quốc Thắng LOGO QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
  • 2. trình bày  Hoán đổi lãi suất Vanilla thuần nhất  Định giá hoán đổi lãi suất  Ứng dụng hoán đổi lãi suất
  • 3. Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể. Ví dụ: A có một khoản tiền gửi $100,000 với lãi suất cố định 5%/ năm. B cũng có một khoản đầu tư $100,000 với lãi suất biến động, bình quân cũng là 5%/năm. A và B kí một hợp đồng SWAP theo đó, B sẽ trả cho A số lợi tức từ khoản đầu tư của B, còn A trả cho B lợi tức 5,000 usd/ năm. Bằng cách này, B vẫn giữ được khoản đầu tư của mình, trong khi có thu nhập ổn định, còn A lại có cơ hội hưởng lợi tức từ khoản đầu tư kia cho dù không thực sự sở hữu nó.
  • 4. hoán đổi Có 4 loại hoán đổi: • Hoán đổi tiền tệ • Hoán đổi lãi suất • Hoán đổi chứng khoán • Hoán đổi hàng hóa
  • 5. của hoán đổi Ngày thanh Ngày toán bắt đầu Ngày kết thúc Kỳ thanh toán
  • 6. của hoán đổi • Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia. • Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk). • Mỗi hoán đổi được cụ thể hóa bằng một số tiền giao dịch gọi là “vốn khái toán”.
  • 7. lãi suất Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố định hoặc thả nổi. Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.
  • 8. vanilla thuần nhất Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 của các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm. Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán. XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng một năm có 360 ngày.
  • 9. vanilla thuần nhất Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là: (Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365) trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toán của kỳ trước. Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là: 50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360)
  • 10. vanilla thuần nhất
  • 11. vanilla thuần nhất
  • 12. đổi là xác định lãi suất cố định sao cho hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũng bằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào thời điểm bắt đầu giao dịch. Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bên còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch. LOGO Hoán đổi lãi suất – định giá
  • 13. thuần nhất tương đương với việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và dùng số tiền đó mua một trái phiếu lãi suất thả nổi. LOGO Hoán đổi lãi suất – định giá
  • 14. lãi suất – định giá Trái phiếu có lãi suất thả nổi  Có lãi suất coupon thay đổi vào những ngày nhất định theo lãi suất thị trường.  Thông thường coupon được xác định vào thời điểm đầu của kỳ trả lãi, khi đó lãi được tính gộp theo lãi suất này và sẽ được thanh toán vào cuối kỳ trả lãi. Sau đó coupon sẽ được tính lại cho kỳ tiếp theo.
  • 15. lãi suất – định giá Trái phiếu có lãi suất thả nổi Coupon thường được xác định bằng một công thức bao gồm lãi suất thị trường cụ thể. Chẳng hạn như lãi suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch thể hiện rủi ro tín dụng. Trong chương trình ta giả định rủi ro tín dụng bằng 0.
  • 16. hạn của lãi suất Gọi L0(ti) là lãi suất LIBOR của thời hạn ti ngày (i=1,n). Nếu thời hạn bằng từng quý thì t1 =90, t2 =180, t3 = 270,…. Gọi B0(ti) là giá chiết khấu của trái phiếu zero coupon mệnh giá 1$ với lãi suất L0(ti) của thời hạn ti ngày. LOGO Hoán đổi lãi suất – định giá
  • 17. lãi suất – định giá Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất  B0(ti) =     1 L t 1 ( )    i t 360 0 i  Giá trái phiếu với kỳ hạn ti ngày là hiện giá của 1$ trong ti ngày. Do đó các mức giá trái phiếu zero coupon có thể được xem như hệ số hiện giá dùng để chiết khấu các khoản thanh toán.
  • 18. lãi suất – định giá Trái phiếu thả nổi :  Kỳ hạn 1 năm, chi trả theo LIBOR từng quý.  Mệnh giá 1$. Giả sử mỗi quý có 90 ngày. Dòng tiền của TP này : L (90)q 180 1 L (90)q 270  L (90)q 90 L (90)q 0 Ngày 0 Ngày 90 Ngày 180 Ngày 270 Ngày 360
  • 19. lãi suất – định giá • Đặt FLRB270 là giá trị TP vào ngày 270 L q 1 (90) 270  FLRB270 = =1 L q 1 (90) 270  • Do đó giá trị TP có lsuất thả nổi vào ngày 270 là mệnh giá của nó. • Ta cũng có điều tương tự với FLRB180 , FLRB90 …
  • 20. phiếu có lãi suất thả nổi bằng với mệnh giá vào ngày bắt đầu giao dịch và ngày thanh toán. Ta sẽ dựa vào điều này để định giá các hoán đổi lãi suất. LOGO Hoán đổi lãi suất – định giá
  • 21. llããii ssuuấấtt –– đđịịnnhh ggiiáá
  • 22. suất – định giá  Giá trị trái phiếu với lãi suất coupon cố định R: LOGO VFXRB = ΣRqB0(ti) + B0(tn)  Giá trị trái phiếu thả nổi tại bất kỳ ngày thanh toán coupon nào cũng như tại ngày bắt đầu đều bằng nhau, ở đây bằng 1.
  • 23. lãi suất – định giá  Ta có tại thời điểm ban đầu : VFXRB = VFLRB ΣRqB0(ti) + B0(tn) = 1
  • 24. suất – định giá Giá trị của trái phiếu lãi suất LIBOR vào một ngày bất kỳ giữa 2 kỳ thanh toán có thể khác mệnh giá nếu như lãi suất LIBOR biến động. Giá trái phiếu lãi suất LIBOR giữa 2 thời điểm 0 và t1 LOGO 1 + L0(t1)q 1+ Lt(t1)( t1 – t) / 360 VFLRB =
  • 25. suất – định giá  Giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất, nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi trả theo lãi suất cố định: VS = VFLRB - VFXRB  Ngược lại giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất nhận thanh toán theo lãi suất cố định và chi trả theo lãi suất thả nổi:  VS = VFXRB – VFLRB  Trường hợp vốn khái toán khác 1, giá trị của hoán đổi LOGO sẽ bằng VS nhân với số vốn khái toán.
  • 26. lãi suất – định giá
  • 27. lãi suất – định giá
  • 28. lãi suất – định giá
  • 29. suất-ứng dụng Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định LOGO LIB OR A Người cho vay B LIBOR0,5% 6%
  • 30. suất của ngân hàng xảy ra khi :  Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất huy động thả nổi  Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất huy động cố định LOGO Hoán đổi lãi suất-ứng dụng
  • 31. NHÓM 08 – TF01 – K37