Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Vậy là một kì nghỉ hè nữa lại sắp đến. Đây là khoảng thời gian để các em học sinh vui chơi, giành thời gian bên gia đình. Bên cạnh việc vui chơi thì các em cũng cần dành chút ít thời gian để ôn tập lại kiến thức. Kẻo nghỉ hè xong lại quên hết, lại phải ôn lại từ đầu. Hiểu được vấn đề đó. Chúng tôi đã sưu tầm và biên soạn bộ bài tập ôn hè Toán và Tiếng Việt dành cho học sinh lớp 3 chuẩn bị lên lớp 4.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Phiếu bài tập gồm 2 phần; Toán và Tiếng Việt

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4

Sau khi hoàn thành xong kì thi học kì 2 lớp 3 môn Toán. Hầu hết các em đều có mong muốn được nghỉ học cho tới đầu năm học mới. Một phần vì quá ngán với Toán trong suốt cả năm nay. Một phần vì nghỉ hè có nhiều thú vui quá. Nhưng các em phải tranh thủ trong dịp hè này để ôn lại các kiến thức Toán lớp 3 một chút nhé.

Có thể bạn quan tâm:  Tập đọc lớp 3: Bàn tay cô giáo

Các em đừng quá lo lắng, chúng tôi đã sưu tầm và biên soạn bộ tài liệu bài tập ôn hè rất ngắn gọn và đầy đủ. Chỉ trong vòng 6 tuần vừa học vừa chơi, các em đã ôn tập được hết toàn bộ kiến thức lớp 3 rồi.

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Ôn tập hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4

Cũng giống như phiếu bài tập môn Toán. Phiếu bài tập Tiếng Việt cũng gồm 6 tuần. Mỗi ngày các em chỉ cần bỏ ra khoảng 10 đến 15 phút là có thể ôn tập, nắm chắc kiến thức Tiếng Việt lớp 3 rồi.

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Bên cạnh việc ôn tập 2 môn Toán và Tiếng Việt. Các em cũng nên tận dụng khoảng thời gian nghỉ hè để học thêm nhiều thứ bổ ích khác. Ví dụ như học bơi, học đàn, học ngoại ngữ. Các em hãy làm tất cả những gì mà mình thích. Và hãy bỏ ra mỗi ngày khoảng 20 phút để ôn tập Toán và Tiếng Việt nhé.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 được GiaiToan biên soạn bao gồm 10 câu trắc nghiệm ôn hè môn Toán dành cho các em học sinh lớp 3 luyện tập, cùng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Chúc các em học tốt.

Bài tập ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 là bài ôn tập môn Toán lớp 3 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

--------------

Bài tiếp theo: Trắc nghiệm ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Đề số 2

Bài liên quan: Bài ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán

------------

8.084 lượt xem

Bộ đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 được GiaiToan biên soạn bao gồm các bài tập ôn hè môn Toán dành cho các em học sinh lớp 3 luyện tập, cùng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Chúc các em học tốt.

Bài liên quan: Trắc nghiệm ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Đề số 1

Câu 1: Số “Sáu trăm năm mươi bảy” được viết là:

Câu 2: Trong các số 489, 589, 193, 933, số bé nhất là số:

Câu 3: Trong phép chia có dư, với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là:

Câu 4: Gấp 27 lên 8 lần, rồi bớt đi 35 đơn vị được kết quả là:

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4dam = … m là:

Câu 6: Kết quả của phép tính 173 x 5 là:

Câu 7: Một sân trường dạng hình vuông có độ dài cạnh bằng 10m. Chu vi của sân trường đó là:

Câu 8: Một nhóm học sinh gồm 12 em, trong đó có 6 em học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng một phần mấy số học sinh của nhóm?

Câu 9: Giảm số 80 đi 4 lần được kết quả là:

Câu 10: Số “Ba mươi hai nghìn một trăm linh tư” được viết là:

A. 32 014

B. 32 140

C. 3214

D. 32 104

Câu 11: Số gồm 30 nghìn, 4 trăm được viết là:

A. 30 004

B. 30 400

C. 30 040

D. 34 000

Câu 12: Hoa đi học từ 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Hoa đi từ trường tới nhà hết:

A. 5 phút

B. 10 phút

C. 15 phút

D. 20 phút

Câu 13: Số liền trước của số 18 499 là:

A. 18 501

B. 18 497

C. 18 498

D. 18 500

Câu 14: 5 chuồng có 30 con gà. Vậy 108 con gà cần số chuồng là:

A. 18 chuồng

B. 19 chuồng

C. 20 chuồng

D. 21 chuồng

Câu 15: Trong các số 264, 515, 413, 102 số bé nhất là số:

Để xem trọn bộ đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán, mời tải tài liệu về!

------------------------

Ngoài Bộ đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 trên, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo thêm các đề toán lớp 3, giải toán lớp 3 mà GiaiToan đã biên soạn và đăng tải. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn.

03 đề cuối cùng trong tập đề thi ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 Toán. Chúc các em học tốt.

Đề số 10

Bài 1: Đặt tính rồi tính

20438  +  57806

82495  –  30617

20415  x  3

18531  :  4 

Bài 2:Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a.15000  +  45000  :  3

b.( 15000  +  45000 )  :  3

c) 213 +  321  x  3

d)  216  :  4   :  2

e) 12 456  –  6 783  +  21 564

g)  12  :  4   x  9

Bài 3: Tìm y.

a) y +  124  =  316

b)  253  +  y   =  451 

c) y x  5   =   135

d)   7     x   y   =  217

e) y –  285   =  148

g)   285   –  y  =   148

h) y :  8     =    216

k)   216   :   y   =   8

n) ( y : 3 ) + 214 = 324

m)  y  x  6   =  240  x  2

Bài 4:

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 15cm. Chiều rộng 6cm.Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 5:  Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm và gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm và bằng  chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. 

Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi 56 cm và chiều rộng bằng  chu vi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 8: Một hình vuông có cạnh 6 dm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó. 

Bài 9: Một sân chơi hình vuông có chu vi 36 m. Tính diện tích của sân chơi đó.

Bài 10: Mẹ năm nay 36 tuổi. Tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ?

Bài 11: Mẹ năm nay 36 tuổi. Tuổi con bằng  tuổi mẹ. Hỏi cả hai mẹ con năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 12: Trong kho có 21 356 kg gạo. Buổi sáng người ta đã bán được 6 783 kg gạo, buổi chiều bán được 9 453 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? ( Giải bằng 2 cách)  

Bài 13: Một cửa hàng có 15 000 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được  số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa ?

Bài 14: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4

Bài 15: Có 35 cái kẹo chia đều cho 5 em. Hỏi 8 em thì cần có bao nhiêu cái kẹo để chia ?

Bài 16: Có 48 học sinh xếp thành 6 hàng. Hỏi 4 hàng thì có bao nhiêu học sinh ?

Bài 17: Có 72kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi có 40kg gạo thì chia được vào mấy túi?

Bài 18: Một người đi bộ trong 4 giờ đi được 20km. Hỏi nếu người đó đi 35km thì mất mấy giờ ?

Bài 19:Tính nhanh :

a) 25 + 63 + 37 + 75

b)  1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 

Bài 20: Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 2 rồi cộng với 15 thì được 24. 

Bài 21: Tính diện tích của hình G.

Bài tập ôn tập hè toán lớp 3 lên lớp 4
Bài 22: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 6cm. Chiều dài hình chữ nhật là 7cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 23: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình vuông đó. 

Bài 24: Số lớn là 18, số bé là 6. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé ?

Bài 25: Số lớn là 18, số bé là 6. Hỏi số bé bằng một phần mấy số lớn ?

Đề số 11:

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

52 + 81 : 9

100- 13 x 7

78 : 6 + 96 : 8

19 x 5 + 2

14 – 48 : 6

528 : 4 – 318 : 3

Bài 2: Tìm x

936 : x = 3

x : 5 = 121 ( dư 4)

x : 5 = 125

x : 6 = 18 ( dư 2)

Muốn tìm số chia, số bị chia ta làm thế nào?

Bài 3: Lớp 3D có 20 học sinh nữ và 22 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi học sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban đi thi học sinh giỏi?

Bài 4: Hãy điền dấu ( + , – , x, : )  vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị.

15….3…..7 = 38

15 …..3…..7 = 35

15 …3….7 = 52

15…3….7 = 19

Đề số 12:

Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921

Bài 2: Viết các số sau:

a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai

b. 9 nghìn, 9 chục

c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị

d. 6 nghìn 5 trăm

Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:

4765= 4000 + 700 + 60 + 5

7608 =

9469 =

5074 =

5555 =

2004 =

Bài 4 Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật.

Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi,diện tich mảnh vườn đó?

Bài 6: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị

( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.