Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 8 Đề 1
  • Đáp án Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 8 Đề 2

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 8 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán về so sánh hai số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài trước:

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 7 - Đề 1
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 7 - Đề 2

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 8 Đề 1

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8: Đề 1 - So sánh hai số thập phân

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 13,20 = 13,2

b) 13,20 = 132,0

c) 10,05 = 100,5

d) 10,05 = 10,050

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó có nhiều chữ số hơn (hoặc ít chữ số hơn) số đã biết:

a) 8,40 = … ;

b) 54,800 = … ;

c) 120,090 = … ;

d) 200,0500

Bài 3

Điền dấu ( > < = ) thích hợp:

a) 28,7… 28,9

36,2… 35,9

835,1… 825,1

909,9 … 909,90

b) 30,500 … 30,5

253,18 … 253,16

200,93 … 200,39

308,02 … 308,2

Bài 4

Viết theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn các số sau đây:

3,28 2,94 2,49 3,08.

b) Từ lớn đến bé các số sau đây

8,205 8,520 9,1 8,502.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Trong các số dưới đây, số nào lớn hơn 29,20?

A. 29,06

B. 9,296

C. 29,116

D. 29,21

b) Trong các số thập phân: 39,402; 39,204; 40,392; 40,293, số lớn nhất là:

A. 39,402

B. 39,204

C. 40,392

D. 40,293

Bài 6: Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng

Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8
m, chiều rộng bằng
Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh bìa đó.

Bài 7: Cho 1, 2, 5, 7. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có ba chữ số?

Để tham khảo trọn bộ bài tập Toán lớp 5 của từng tuần học, các bạn học sinh cùng tham khảo chuyên mục: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều Có đáp án và được tải miễn phí, các em tự luyện giải và so sánh đối chiếu kết quả nhé.

Đáp án Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 8 Đề 2

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 13,20 = 13,2 Đ

b) 13,20 = 132,0 S

c) 10,05 = 100,5 S

d) 10,05 = 10,050 Đ

Bài 2:

Chẳng hạn:

a) 8,40 = 8,400

b) 54,800 = 54,8

c) 120,090 = 120,09

d) 200,0500 = 200,05.

Bài 3:

a) 28,7 < 28,9

36,2 > 35,9

835,1 > 825,1

909,9 = 909,90

b) 30,500 = 30,5

253,18 > 253,16

200,93 > 200,39

308,02 < 308,2

Bài 4:

a) 2,49; 2,94; 3,08 ; 3,28.

b) 9,1; 8,520; 8,502; 8,205.

Bài 5:

a) Các Số 29,06; 9,296; 29,116 đều bé hơn 29,206, chỉ có 29,21 > 29,206. Vậy khoanh vào D.

b) Khoanh vào C.

Bài 6:

Chiều rộng của mảnh bìa đó là

Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8
(m)

Chu vi của mảnh bìa đó là :

Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8
(m)

Diện tích của mảnh bìa đó là :

Bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần8

Đáp số: Chu vi: 1,45m;

Diện tích: 0,0625m2.

Bài 7

- Các số có phần nguyên là 1 là : 1,257; 1,275; 1,527; 1,572; 1,725; 1,752.

- Các số có phần nguyên là 2 là : 2,157; 2,175; 2,517; 2,571; 2,715; 2,751.

- Các số có phần nguyên là 5 là : 5,127; 5,172; 5,217; 5,271; 5,712; 5,721.

- Các số có phần nguyên là 7 là : 7,125; 7,152; 7,215; 7,251; 7,512; 7,521.

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 2

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ hướng dẫn giải SGK và VBT Toán 5 chi tiết đầy đủ cả năm học cho các bạn học sinh tham khảo tìm lời giải phù hợp cho chương trình sách mình đang theo học. Toàn bộ tài liệu có đáp án cho từng bài.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Tham khảo thêm:

  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tuần 8 - Đề 1
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tuần 8 - Đề 2

Bài tập cuối tuần 9 lớp 5

68 29.127

Tải về Bài viết đã được lưu

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 9 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán về số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài trước:

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 1
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 8 - Đề 2

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân

Bài 1:

Viết các Số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó:

a] Có đơn vị là mét:

3m 2dm; 62m 85cm; 20m 3cm; 5dm; 9cm; 99mm.

b] Có đơn vị là ki-lô-mét:

1km 275m; 3km 89m; 5km 75m; 3528m; 625m; 84m; 7m.

Bài 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

a] 8,64 tấn = … tạ

0,95 tấn = … tạ

480kg = … tạ

b] 2 tấn 484kg = …tấn

4 tấn 16kg =… tấn

2 tấn 9kg = … tấn

300kg =… tấn.

c] 1kg 724g = …kg

31kg 35g =…kg

2kg 2g = …kg

2006g =…kg

200g = …kg

90g =…kg

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] 523kg = 5,23 tạ

b] 523kg = 52,3 tạ

c] 758kg = 7,58 tấn

d] 758kg = 0,758 tấn

Bài 4:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4m235dm2= … m2

5m2 5dm2 = … m2

2m2 865cm2 = … m2

7m2 63cm2 = … m2

85 dm2 = … m2

1983cm2 = … m2.

b] 69 054 m2= … ha

3000m2 = … ha ;

500 m2 = … ha.

c] 400ha = … km2;

19ha = … km2

3ha = … km2.

d] 0,235km2= … ha

0,058 km2= … ha

0,001km2 = …ha.

Bài 4:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Từng gói đường cân nặng lần lượt là:

3080g; 3kg 800g ; 3,8kg ; 3,008kg.

Gói đường cân nhẹ nhất là:

A. 3080g

B. 3kg 800g

C. 3,8kg

D. 3,008kg

Bài 5:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông; bao nhiêu héc-ta?

Bài 7: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 520m. Hỏi :

a] Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b] Xe máy đi được 32km 500m thì hết bao nhiêu phút?

Bài 8: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Bốn con bò ăn hết 1,5 tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn cỏ?

Để tham khảo trọn bộ bài tập Toán lớp 5 của từng tuần học, các bạn học sinh cùng tham khảo chuyên mục: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều Có đáp án và được tải miễn phí, các em tự luyện giải và so sánh đối chiếu kết quả nhé.

Đáp án Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1

Bài 1:

a] 3m 2dm = 3,2m

62m 85cm = 62,85 m;

20m 3cm = 20,03m

5dm = 0,5m;

9cm = 0,09m

99mm = 0,099m.

Chú ý: Đọc số đo độ dài, chẳng hạn 3,2m đọc là: “ba phẩy hai mét”; 0,099m đọc là: “không phẩy không chín mươi chín mét”…

b] 1km 275m = 1,275km

3km 89m = 3,089km

5km 75m = 5,075km

3528m = 3,528km

625m = 0,625km

84m = 0,084km

7m = 0,007km.

Chú ý: Đọc các số đo độ dài tương tự như phần a].

Bài 2:

a] 8,64 tấn = 86,4 tạ

0,95 tấn = 9,5 tạ

480kg = 4,8 tạ.

2 tấn 484kg = 2,484 tấn

4 tấn 16kg = 4,016 tấn

2tấn 9kg = 2,009 tấn

300kg = 0,3 tấn.

1 kg 724g = 1,724kg

31 kg 35g = 31,035kg

2kg 2g = 2,002kg

2006g = 2,006kg

200g = 0,2kg

90g = 0,09kg.

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] 523kg = 5,23 tạ Đ

b] 523kg = 52,3 tạ S

c] 758kg = 7,58 tấn S

d] 758kg = 0,758 tấn Đ

Bài 4

a] 4m235dm2 = 4,35m2

5m2 5dm2 = 5,05m2

2m2 865cm2 = 2,0865m2

7m2 63cm2 = 7,0063m2

85dm2 = 0,85m2

1983cm2 = 0,1983m2.

b] 69054m2 = 6,9054ha

3000m2 = 0,3ha

500m2 = 0,05ha.

c] 400ha = 4km2

19ha = 0,19km2

3ha = 0,03km2.

d] 0,235km2 = 23,5ha

0,058km2 = 5,8ha

0,001km2 = 0,1 ha.

Bài 5:

Khoanh vào D.

Bài 6:

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

360 x = 240 [m]

Diện tích của thửa ruộng là:

360 x 240 = 86400 [m2]

86 400m2 = 8,64ha.

Đáp số: 86 400m2 hay 8,64ha.

Bài 7

a] Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

520 × 60 = 31200 [m]

31200m = 31000m + 200m = 31km 200m= 31,2km

b] Đổi: 32km 500m = 32500m.

Xe máy đi 32km 500m hết số phút là:

32500 : 520 = [phút] = 62,5 phút.

Bài 8

Đổi 1,5 tạ= tạ.

Một con bò ăn hết số cỏ trong một ngày là:

[tạ]

Một con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

} [tạ]

2 con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

= 22,5 [tạ]

Đổi: 22,5 tạ = 2,25 tấn.

Đáp số: 2,25 tấn.

>> Bài tiếp theo:Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2

Trên đây là toàn bộ bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi để các em học sinh có thể luyện tập so sánh, đối chiếu kết quả. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Tham khảo bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 khác

  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tuần 9 - Đề 1
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tuần 9 - Đề 2

Tham khảo thêm

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 7 Đề 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 48 Cộng hai số thập phân
  • Toán lớp 5 trang 64, 65: Luyện tập
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 7 - Đề 2
  • Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 12
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Ôn tập giữa học kì 1