Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

1. So sánh hai số có số các chữ số khác nhau

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn;

- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.

2. So sánh hai số có cùng số chữ số

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng, kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

3. Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

- Bước 1: Đặt tính theo cột dọc

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Bước 2: Cộng lần lượt từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị.

B. Ví dụ 

Ví dụ 1: Điền dấu <, = hoặc > vào chỗ chấm :

a) 999 ….. 1000

    3000 ….. 2999

    8972 ….. 8972

    500 + 5 ….. 5005

b) 9999 ….. 9998

    9998 ….. 9990 + 8

    2009 ….. 2010

    7351 ….. 7153 

Hướng dẫn:

a) 999 < 1000                               

   3000 > 2999                                     

   8972 = 8972                                      

   500 + 5 < 5005                                  

 b) 9999 > 9998

     9998 = 9990 + 8

     2009 < 2010

     7351 > 7153

Ví dụ 2: Điền dấu <, = hoặc > vào chỗ chấm :

a) 1kg ….. 999g

    690m ….. 1km

    800cm ….. 8m

b) 59 phút ….. 1 giờ

    65 phút ….. 1 giờ

    60 phút ….. 1 giờ 

Hướng dẫn:

a) 1kg > 999g                                    

    690m < 1km                                          

    800cm = 8m                                         

b) 59 phút < 1 giờ

    65 phút > 1 giờ

    60 phút = 1 giờ
Ví dụ 3: Tính nhẩm:

a) 4000 + 2000

b) 5000 + 600

Hướng dẫn:

a) 4000 + 2000 = 6000

b) 5000 + 600 = 5600

Ví dụ 4: Kho thứ nhất có 4160kg gạo, kho thứ hai có 3640kg gạo. Hỏi cả hai kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

Cả hai kho có số ki-lô-gam gạo là:

4160 + 3640 = 7800 (kg)

Đáp số: 7800kg.

Ví dụ 5: Xe thứ nhất chở được 3465kg thóc, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 2815kg thóc. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu kg thóc?

Hướng dẫn:

Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam thóc là:

3465 + 2815 = 6280 (kg)

Cả hai xe chở được số ki-lô-gam là:

3465 + 6280 = 9745 (kg)

Đáp số: 9745kg.

C. Bài tập

Bài 1. Điền dấu <, = hoặc > vào chỗ chấm :

a) 999 …… 1000

b) 1254 ……. 1234

Bài 2. Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 1536; 1635; 1506; 1756

Bài 3. Sắp xếp dãy số sau để thành dãy số từ lớn đến bé: 9898; 8989; 9686; 8698

Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 418l dầu, ngày thứ hai bán được số lít dầu gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu?

Bài 5. Để may quần áo, đội thứ nhất nhận 2680m vải, đội thứ hai nhận nhiều hơn đội thứ nhất 50m vải. Hỏi cả hai đội nhận được bao nhiêu mét vải để may quần áo?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 20 trong mục Học tốt toán hàng tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 20

  • Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 3 Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 trang 102 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 102 SGK Toán 3): Tính:

Lời giải:

Bài 2 (trang 102 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính

a) 2634 + 4848

1825 + 455

Quảng cáo

b) 5716 + 1749

707 + 5887

Lời giải:

Bài 3 (trang 102 SGK Toán 3): Đội một trồng được 3680 cây, đội hai trồng được 4220 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?

Lời giải:

Số cây cả hai đội trồng được là:

3680 + 4220 = 7900 (cây)

Đáp số : 7900 cây

Quảng cáo

Bài 4 (trang 102 SGK Toán 3): Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

Hình trong SGK (trang 102)

Lời giải:

Trung điểm của cạnh AB là M

Trung điểm của cạnh CD là P

Trung điểm của cạnh BC là N

Trung điểm của cạnh DA là Q

Bài giảng: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Lý thuyết Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 3518 + 1357

Lời giải:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

+) 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

+) 1 cộng 5 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+) 5 cộng 3 bằng 8, viết 8.

+) 3 cộng 1 bằng 4, viết 4

Vậy 3518 + 1357 = 4875.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 5186 + 609.

Lời giải:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

+) 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

+) 8 cộng 0 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

+) 1 cộng 6 bằng 7, viết 7.

+) 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.

Vậy 5186 + 609 = 5795.

Dạng 2: Tính nhẩm.

Phương pháp: 

 - Các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục khi cộng lại thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và giữ nguyên các hàng còn lại.

- Nhóm các số để tạo thành các số tròn chục hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn chục trước.

Ví dụ: Tính nhẩm:  6000 + 2000 = ? 

Lời giải:

Nhẩm: 6 nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn.

Vậy 6000 + 2000 = 8000.

Đáp số: 8000.

Dạng 3:  Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Đội Một trồng được 1209 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 403 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? 

Lời giải: 

Đội Hai trồng được số cây là: 

1209 + 403 = 1612 (cây).

Đáp số: 1612 cây.

Dạng 4: Tìm các thành phần chưa biết.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm x, biết: x  - 120 = 1972.

Lời giải: 

x  - 120 = 1972.

x = 1972 + 120 

x = 2092

(Thử lại: 2092 - 120 = 1972 ) 

Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép toán 1111 + 8888 = ?

A. 999

B. 9999

C. 8888

D. 7777

Hiển thị đáp án

Ta có: 1111 + 8888 = 9999

Kết quả của phép toán là: 9999.

Câu 2 : Lan nói rằng: “Tổng của 2468 và 3579 bằng 6947”. Bạn Lan nói đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Tổng của 2468 và 3579 có giá trị là:

2468+3579=6047.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 3 : Một công ty, tuần một sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. 6570 sản phẩm

B. 6660 sản phẩm

C. 6670 sản phẩm

D. 6560 sản phẩm

Hiển thị đáp án

Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

3692 + 2978 = 6670 (sản phẩm)

Đáp số: 6670 (sản phẩm).

Câu 4 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 3745 lít xăng

B. 7334 lít xăng

C. 7490 lít xăng

D. 7022 lít xăng

Hiển thị đáp án

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

3589 + 156 = 3745 (lít)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

3589 + 3745 = 7334 (lít)

Đáp số: 7334 lít.

Câu 5 : Ghép ô chứa kết quả với phép tính thích hợp.

Hiển thị đáp án

Ta có:

5000 + 4000 = 9000

5000 + 400 = 5400

5000 + 40 = 5040

Từ đó em ghép được các ô có giá trị bằng nhau.

Câu 6 : y -1237 = 5489 Giá trị của y là:

A. 4252

B. 6726

C. 4242

D. 6736

Hiển thị đáp án

y – 1237 = 5489

y = 5489 + 1237

y = 6726

Đáp án cần chọn là B.

Câu 7 : Biết: x – 123 x 9 = 1107. Giá trị của x là: 246. Đúng hay sai ?

Hiển thị đáp án

x – 123 × 9 = 1107

x – 1107 = 1107

x = 1107 + 1107

x = 2214

Giá trị của x là 2214.

Đáp án cần chọn là Sai.

Câu 8 : Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: 1m 5dm; 90 cm và 1017 mm. Chu vi của hình tam giác đó là:

A. 2400 mm

B. 3417 mm

C. 3417 cm

D. 2400 cm

Hiển thị đáp án

Đổi: 1m 5dm = 1500mm; 90cm = 900mm

Chu vi của hình tam giác đó là:

1500 + 900 + 1017 = 3417 (mm)

Đáp số: 3417mm.

Câu 9 : Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

Hiển thị đáp án

Ta có:

6 + 8 = 14; 4 + 2 = 6

7 + 9 = 16; 3 + 4 = 7

Các số cần thay thế để được phép tính sau:

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.