– Về định nghĩa ,thì Hiện tại Tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại/thời điểm nói tới trong câu. Show II. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn1.Chỉ một hành động đang diễn ra , nhưng không nhất thiết dùng ngay lúc nói : Example : – She is going to school ( Cô ấy đang đi học ) . -They are woking for company ( Họ đang làm việc cho công ty ) 2. Chỉ một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Example : – I am listening to music ( Tôi đang nghe nhạc ) -The children are playing football now. ( Bọn trẻ đang chơi bóng bây giờ ) 3. Chỉ một ý định sẽ được thực hiện trong tương lai gần : Example : – My brother is going to the movies nex Sunday ( Anh trai tôi sẽ đi xem phim vào chủ nhật tới ) . -He is coming tomorrow ( Anh ấy sẽ đến vào ngày mai ) 4. Chỉ một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên tiếp diễn , trong câu luôn có trạng từ always , forever : Example : – He is always borrowing our books and then he doesn’t remember ( Anh ấy luôn luôn mượn chúng tôi sách và sau đó anh ấy không nhớ ) 5. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Example : – Look ! The child is crying ( Nhìn kìa ! Đứa trẻ đang khóc ) -Be careful ! The baby is sleeping ( Cẩn thận ! Em bé đang ngủ ) . 6. Chỉ hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Example : – At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8 giờ chúng tôi thường có bữa sáng ) . 7. Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ. Example : – Most people are using email instead of writing letters.( Hầu hết mọi người đang sử dụng email thay vì viết thư. ) – What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?(Những loại quần áo mà thanh thiếu niên ngày nay đang mặc?) III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: – Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock) Trong câu có các động từ như: – Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch out != Look out !( Hãy nhìn kìa ) Example : – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này!Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) -Watch out! The train is coming! (Coi chừng!Đoàn tàu đang đến gần kìa!) *Lưu ý: Những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn -Động từ chỉ giác quan: hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị)… -Động từ chỉ cảm xúc: love (yêu), hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), want (muốn), wish (ước)… -Động từ chỉ trạng thái hay sự sở hữu: look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (có vẻ như), have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), need (cần)… -Động từ chỉ hoạt động trí tuệ: agree (đồng ý), understand (hiểu), remember (nhớ), know (biết) . IV. Cách thành lập ( Form ) :1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) : S + To be + V-ing + O Trong đó: S (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are Example : – I am playing football with my friends .(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) – We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) – He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh) – She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) – They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát) Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. 2. Câu phủ định ( Negative sentences ) : S + To be + Not + V-ing + O – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t Example : – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) – They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) – He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn) – She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà) – Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. 3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , question ) : To be + S+ V-ing + O? Trả lời: –Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. – No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Example : – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. – Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. – Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) A: No, she isn’t. Câu hỏi Từ hỏi + To be + S + V-ing? Trả lời: Dùng câu khẳng định Example : – What are you doing now ? – Oh , I am reading ( Bạn đang làm gì vậy ? – Oh , tôi đang đọc sách ). – What is he studying right now? – He is studying English (Anh ta đang học gì vậy- Anh ta đang học tiếng Anh ) *Một số động từ không chia tiếp diễn
Example :
*Quy tắc cấu tạo V-ing – Thông thường => động từ + ing. Example: stand => standing – Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. Example : write – writing type – typing come – coming + Tận cùng là hai chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. – Với động từ tận cùng là “ie” , ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Example : lie – lying die – dying – Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. Example : stop – stopping get – getting put – putting + Chú ý các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting – Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. Example : Pre’fer => preferring Transfer => transfering – Những động từ kết thúc bằng “c” , thêm “k” trước khi thêm “ing” : Example : Panic – panicking Traffic – trafficking V. Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
VI- Đáp ápBài 1:
– is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
– is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
– Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)
– are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)
– are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)
– are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)
– am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)
– is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
– are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)
– isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.) Bài 2:
– My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
– My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
– They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
– My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.) Một số bài tập khác Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc . (Give the correct form of the verb in brackets ) :
Key :
Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn. (Rewrite the following sentences based on the given words ) .
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………08
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Key :
Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng (Divide the verb “to be” in the correct form ) :
Key :
Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc (Give the correct form of verbs in brackets. )
Key :
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.( Translating the following sentences into English using the present tense continues ) .
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….. Key :
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau. (Circle the correct answer for each sentence ) .
Key :
4. A
8. A
11. A Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. (Each of the following statements contains an error. Find and fix them ) .
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………… KEY:
Exercise 8 : Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý(Match the sentence in the left column to the sentence in the right column so that it is reasonable ) : 1. Please don’t make so much noise. 2. I need to eat something soon. 3. I don’t have anywhere to live right now.. 4. We need to leave soon. 5. They don’t need their car any more.. 6. Things are not so good at work. 7. lt isn’t true what they said. 8. We’re going to get wet ..
1…. – 2…. – 3….. – 4….. – 5….. – 6….. – 7…… – 8…… Key : 1 – f 2 – e 3 – g 4 – a 5 – d 6 – h 7 – b 8 – c Exercise 9: Hoàn thành đoạn hội thoại sau(Complete the following conversation):
B: Oh, did you? ..What’s he doing.these days? (what / he / do) A: He’s at university. B: ? (what / he / study) A: Psychology. B: ….. …… . it? (he / enjoy) A: Yes, he says it’s a very good course.
B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but . .. .. ……….. ….. .. better now. (it / get) A: What about Daniel? Is he OK? B: Yes, but .(1). .. …. .. … … his work right now. (he / not / enjoy). He’s been in the same job for a long time and ..(2) ………… to get bored with it. (he / begin) Key :
Exercise 10 : Chọn dạng động từ đúng I’m doing hoặc I’m not doing (Choose the correct form I’m doing or I don’t do ) |