Toán lớp 2 trang 96, 97: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 sách Cánh Diều là tài liệu hữu ích giúp các em củng cố lại các kiến thức về phép cộng, trừ và cách đặt phép tính sao cho phù hợp nhất. Show \>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 94, 95: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 Bài 1 trang 96 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh DiềuĐặt tính rồi tính: 16 + 3831 + 4977 + 238 + 9242 – 2780 – 56100 – 89100 – 4 Hướng dẫn giải: - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Đáp án: Bài 2 trang 96 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh DiềuTìm các phép tính có kết quả bằng nhau: Hướng dẫn giải: Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau. Đáp án: Ta có: 48 + 7 = 55 8 + 32 = 40 75 – 10 = 65 92 – 52 = 40 56 + 8 = 64 70 – 6 = 64 72 – 7 = 65 47 + 8 = 55 Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau: Bài 3 trang 96 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh DiềuHướng dẫn giải: Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Đáp án: Bài 4 trang 96 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh DiềuTính: 50 + 10 + 40 34 + 8 – 12 100 – 80 + 70 51 – 6 + 35 Hướng dẫn giải: Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải. Đáp án: 50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100 34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30 100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90 51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80 Bài 5 trang 97 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Hướng dẫn giải:
- Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.
- Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn. Đáp án:
Cần hái: 95 quả xoài Đã hái: 36 quả xoài Còn phải hái: ⍰ xoài Bài giải Mẹ còn phải hái số quả xoài là: 95 – 36 = 59 (quả) Đáp số: 59 quả xoài.
Cây nhãn: 27 cây Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây Cây vải: ⍰ cây Bài giải Vườn nhà Thanh có số cây vải là: 27 + 18 = 45 (cây) Đáp số: 45 cây vải. \>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập về hình học và đo lường Trên đây là: Toán lớp 2 trang 96, 97: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 Cánh Diều. Bên giải Toán thì môn Tiếng Việt lớp 2 cũng rất quan trọng, các em nên học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh 2, Toán 2, đạo đức 2, Tự nhiên xã hội 2. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{68}{c}}{68}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,51}\end{array}\) Bài 3 Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1) Số? Phương pháp giải: Quan sát ta thấy tổng của hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu hàng dưới bằng số ở hàng trên trừ đi số đã biết ở hàng dưới. Lời giải chi tiết: Ta có: 13 – 6 = 7 ; 9 + 8 = 17. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 4 Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1) Em tính rồi tìm túi giúp các bạn. Phương pháp giải: - Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. - Xác định các số trên tia số, hai ô cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Lời giải chi tiết: Ta có: 50 – 2 – 30 = 48 – 30 = 18 ; 87 + 7 – 17 = 94 – 17 = 77 ; 21 + 6 + 9 = 27 + 9 = 36 ; 25 + 35 – 3 = 60 – 3 = 57. Số trên túi màu cam là 18; Số trên túi màu xanh lá cây là 36; Số trên túi màu xanh da trời là 57; Số trên túi màu hồng là 77. Vậy ta có kết quả như sau: Vui học
Phương pháp giải:
|