Bài tập về phương trình bậc hai một an

14:41:0907/01/2020

Trong bài viết này chúng ta sẽ hệ thống lại một số dạng bài tập và cách giải đối với phương trình bậc 2 một ẩn như: Giải và biện luận phương trình bậc 2 (Giải phương trình bậc 2 chứa tham số m); Xác định tham số m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa điều kiện cho trước; Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai; Phương trình quy về phương trình bậc hai; Giải hệ phương trinh bậc 2 hai ẩn.

» Đừng bỏ lỡ: Bài tập xét dấu của tam thức bậc 2 bất phương trình bậc 2 cực hay

I. Lý thuyết về Phương trình bậc 2 (tóm tắt)

1. Giải và biện luận phương trình bậc 2

• Phương trình bậc 2 một ẩn: ax2 + bx + c = 0 (a≠0)  (*)

 Δ = b2 - 4ac

♦ Nếu Δ < 0 ⇔ Tập nghiệm: S = Ø

♦ Nếu Δ = 0 ⇔ Tập nghiệm: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

♦ Nếu Δ > 0 ⇔ Tập nghiệm: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

2. Định lý Vi-ét

• Nếu (*) có 2 nghiệm x1 và x2 thì:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 và 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

• Cách nhẩm nghiệm phương trình bậc 2:

- Nếu a + b + c = 0 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Nếu a - b + c = 0 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

• Nếu hai số x và y có S = x + y và P = x.y thì x, y là nghiệm của phương trình bậc 2: t2 - St + P = 0.

II. Các dạng Bài tập phương trình bậc 2 một ẩn

° Dạng 1: Giải và biện luận theo tham số m phương trình bậc 2 (PT bậc 2 chứa tham số)

* Phương pháp: Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0.

Cách giải: Xét các trường hợp đặc biệt:

 ◊ a + b + c = 0

 ◊ a - b + c = 0

 ◊ b = 2b' (hệ số b chẵn)

 ◊ Phương trình dạng x2 - Sx + P = 0 (nhẩm nghiệm)

♦ Biện luận:

 ◊ Xét trường hợp a = 0.

 ◊ Khi a ≠ 0, xét dấu tích ac và tính Δ = b2 - 4ac.

* Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

a) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

b) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

c) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

° Lời giải ví dụ 1:

a) Vì a + b + c = 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 nên nhẩm nghiệm ta thấy phương trình đã cho có 2 nghiệm: 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

b) Ta có: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
Bài tập về phương trình bậc hai một an

⇒ Phương trình đã cho có 2 nghiệm 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

c) Xét trường hợp m = 1: Phương trình đã cho có nghiệm x = -1;

 Trường hợp m ≠ 1: Ta có a - b + c = 0 nên phương trình đã cho có 2 nghiệm:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

* Ví dụ 2: Giải biện luận các phương trình sau:

a) (m+1)x2 + (3m+1)x + 2(m-1) = 0.

b) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

° Lời giải ví dụ 2:

a) (m+1)x2 + (3m+1)x + 2(m-1) = 0. (*)

• Trường hợp m = -1: Phương trình (*) trở thành:

 -2x - 4 = 0 ⇒ x = -2 là nghiệm của phương trình.

• Trường hợp m ≠ -1: Δ  = m2 + 6m + 9 = (m+3)2

 ◊ m = - 3 thì Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép:

  

Bài tập về phương trình bậc hai một an
Bài tập về phương trình bậc hai một an

 ◊ m ≠ - 3 thì Δ > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

 b) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (*)

- Điều kiện x≠2 và x≠0.

- Quy đồng khử mẫu ta được:

 (*) ⇔ mx2 - 3x + 2m = 0

• Trường hợp m = 0: Phương trình trở thành: -3x = 0 ⇔ x = 0 (loại).

• Trường hợp m ≠ 0: Δ = 9 - 8m2

 ◊ Δ < 0 ⇔ 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 phương trình vô nghiệm

 ◊ Δ = 0 ⇔ 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 Phương trình có nghiệm kép 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

  Với 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (nhận)

  Với 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (nhận)

 ◊ Δ > 0 ⇔ 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an
 

 Hai nghiệm này nhận được (thỏa điều kiện) khi và chỉ khi:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Như vậy ta có kết luận:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 hoặc 
Bài tập về phương trình bậc hai một an
 hoặc m = 0: PT vô nghiệm

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
: PT có nghiệm kép 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
: PT có nghiệp kép 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

 m = 1: PT có nghiệp đơn x = 2

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 và m≠0; m≠1: PT có hai nghiệm phân biệt.

» Đừng bỏ lỡ: Một số Bài tập giải phương trình bậc 2 chứa tham số m hay

° Dạng 2: Xác định tham số m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa điều kiện cho trước

* Ví dụ 1 (Bài 8 trang 63 SGK Đại số 10): Cho phương trình 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0

Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.

° Lời giải ví dụ 1 (Bài 8 trang 63 SGK Đại số 10): 

- Ta có : 3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0 (*)

- Để PT (*) có hai nghiệm phân biệt thì Δ’ = b'2 - ac > 0

 ⇔ (m + 1)2 – 3.(3m – 5) > 0

 ⇔ m2 + 2m + 1 – 9m + 15 > 0

 ⇔ m2 – 7m + 16 > 0

 ⇔ (m – 7/2)2 + 15/4 > 0

- Ta thấy, Δ’ > 0 với mọi m ∈ R nên (*) luôn có hai nghiệm phân biệt.

- Gọi hai nghiệm của (*) là x1; x2 khi đó theo Vi-ét ta có:

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 và 
Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (1)

- Theo bài ra, Phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia, nên không mất tính tổng quát khi giả sử x2 = 3.x1, khi thay vào (1) suy ra:

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

⇔ m2 + 2m + 1 = 4(3m-5)

⇔ m2 - 10m + 21 = 0

⇔ m = 3 hoặc m = 7

◊ TH1: m = 3, PT (*) trở thành 3x2 – 8x + 4 = 0 có hai nghiệm x1 = 2/3 và x2 = 2 thỏa mãn điều kiện.

◊ TH2: m = 7, PT (*) trở thành 3x2 – 16x + 16 = 0 có hai nghiệm x1 = 4/3 và x2 = 4 thỏa mãn điều kiện.

- Kết luận: m = 3 thì pt có hai nghiệm là 2/3 và 2; m = 7 thì pt có hai nghiệm 4/3 và 4.

* Ví dụ 2: Cho phương trình: (m+1)x2 - 4m(m+1)x - m = 0. Tìm m để phương trình có nghiệm kép và tính nghiệm kép đó.

° Lời giải ví dụ 2: 

- Để phương trình có nghiệm kép thì:

 a = m+1 ≠ 0 và Δ' = 4m2(m+1)2 + m(m+1)=0

⇔ m≠-1 và m(m+1)(2m+1)2 = 0

Giải PT: m(m+1)(2m+1)2 = 0 ta được m = 0; m = -1; m = -1/2;

Đối chiếu điều kiện ta loại nghiệm m = -1; nhận 2 nghiệm m = 0 và m =-1/2;

- Với m = 0, ta có nghiệm kép là: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Với m = -1, ta có nghiệm kép là: x = -1.

* Ví dụ 3: Cho phương trình: x2 - 2x + m = 0 (*)

Xác định m để PT trên có hai nghiệm phân biệt mà nghiệm này bằng bình phương nghiệm kia.

° Lời giải ví dụ 2: 

- Để PT có hai nghiệm phân biệt thì:

 Δ' = 1-m>0 ⇔ m < 1

- Khi đó x1, x2 là nghiệm của PT không mất tính tổng quát khi giả sử 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Mà theo Vi-ét ta có: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (**)

- Giải PT (**) này ta được 2 nghiệm x2 = 1 và x2 = -2

- Thay x2 = 1 vào PT (*) ta được m = 1 (loại, do không thỏa điều kiện m<1)

- Thay x2 = -2 vào PT (*) ta được m = -8 (nhận)

- Kết luận: m = -8 thì PT x2 - 2x + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt thỏa nghiệm này bằng bình phương nghiệm kia.

° Dạng 3: Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai

* Phương pháp: Phương trình bậc 2 một ẩn: ax2 + bx + c = 0 (a≠0)

- Có 2 nghiệm x1 và x2 nếu:

• x1 < 0 < x2 ⇔ P < 0.

• x1 ≤ x2 < 0 ⇔ 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

• x1 ≥ x2 > 0 ⇔

Bài tập về phương trình bậc hai một an

* Ví dụ: Cho phương trình: (m2+1)x2 + 2(m2-1)x - (m2-1) = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng dương.

° Lời giải

- Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi và chỉ khi:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Như vậy không có giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm dương.

° Dạng 4: Các phương trình quy về phương trình bậc hai

* Phương pháp: Các phương trình dạng sau có thể đưa về được pt bậc 2

1) ax4 + bx2 + c = 0; Đặt t = x2 ≥ 0.

2) a(P(x))2 + b(P(x)) + c = 0; Đặt t = P(x).

3) P(x)[P(x) + b] + c = 0; Đặt t = P(x).

4) (x+a)(x+b)(x+c)(x+d) = e; Đặt t = (x+a)(x+d), điều kiện a + d = b + c.

5) ax4 + bx3 + cx2 + bx + a = 0; Chia 2 vế cho x2 rồi đặt 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

6) (x+a)4 + (x+b)4 + c = 0; đặt 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

7) Phương trình chưa dấu giá trị tuyệt đối

8) Phương trình chứa ẩn trong dấu căn thức

* Ví dụ: Giải các phương trình sau:

a) (x - 1)(x + 5)(x2 + 4x + 8) + 40 = 0  (*)

b) x4 - 3x2 + 4x2 - 3x + 1 = 0  (**)

° Lời giải:

a) (x - 1)(x + 5)(x2 + 4x + 8) + 40 = 0  (*)

- Đặt t = (x - 1)(x + 5) = x2 + 4x - 5

 ⇒ x2 + 4x + 8 = x2 + 4x - 5 + 13 = t + 13

- Vậy (*) ⇔ t(t + 13) + 40 = 0

 ⇔ t2 + 13t + 40 = 0 

 ⇔ t = -5 hoặc t = -8;

• Với t = -5  ⇒ x2 + 4x - 5 = -5

 ⇔ x2 + 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -4.

• Với t = -8  ⇒ x2 + 4x - 5 = -8

⇔ x2 + 4x +3 = 0 ⇔ x = -1 hoặc x = -3.

- Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-4; -3; -1; 0}.

b) x4 - 3x2 + 4x2 - 3x + 1 = 0  (**)

- Vì x = 0 không phải là nghiệm nên chia 2 vế cho x2≠0 ta được:

 (**) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

 Đặt 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
, |t|≥2 ta được: t2 - 3t + 2 = 0

- Giải PT theo t (nhẩm nghiệm a + b + c = 0) ta được: t = 1 (loại, do không thỏa điều kiện |t|≥2) và t = 2(nhận).

- Với t = 2 ⇒ 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

° Dạng 5: Giải hệ phương trình bậc 2 chứa hai ẩn

* Phương pháp: 

• Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai: Rút một ẩn ở pt bậc nhất, thay vào pt bậc 2 ta được pt bậc 2 chứa 1 ẩn

• Hệ đối xứng (là hệ khi đổi vai trò giữa x và y ta thấy các pt không đổi): Đặt hai ẩn phụ S = x + y và P = x.y. Tính S, P suy ra x và y.

* Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (*)

° Lời giải ví dụ 1:

- Ta có: 

 (*) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Với y = 1 ta được x = 4;

- Với y=-7/4 ta được x = -17/4

- Kết luận: Vậy hệ có 2 cặp nghiệm là: (4;1) và (-17/4; -7/4).

* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (*)

° Lời giải ví dụ 2:

- Ta đặt: S = x + y và P = x.y khi đó:

 (*) 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 

• Từ P + S = 5 ⇒ P = 5 - S; thay P vào P.S = 6 ta được:

 (5 - S)S = 6 ⇔ 5S - S2 = 6 ⇔ S2 - 5S + 6 = 0

 ⇔ S = 2 hoặc S = 3

- Với S = 2 ⇒ P = 3, x và y là nghiệm của phương trình:

 t2 - 2t + 3 = 0; Ta có 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (PT vô nghiệm)

- Với S = 3 ⇒ P = 2, x và y là nghiệm của phương trình:

 t2 - 3t + 2 = 0; có nghiệm t = 1 hoặc t = 2.

⇒ Vậy hệ (*) có 2 cặp nghiệm là: (1;2) và (2;1)

° Dạng 6: Tìm điều kiện tham số m để phương trình bậc 2 có nghiệm trong khoảng cho trước

* Phương pháp: Dùng mô hình tam thức bậc 2.

- Xét phương trình f(x,m) có 2 nghiệm x1, x2 (trường hợp có 1 nghiệm tương tự), a là hệ số đi với mũ cao nhất của hàm f. Khi đó để nghiệm của phương trình thuộc khoảng [α; β] ta có các trường hợp sau:

• Cả 2 nghiệm của f(x,m) đều thuộc [α; β] tức là:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

• Chỉ có 1 nghiệm của f(x,m) thuộc [α; β] tức là:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

• Cả 2 nghiệm của f(x,m) không thuộc (α; β) tức là:

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 hoặc 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

* Ví dụ: Cho phương trình: x2 - 4x + 3 + 4m = 0, (*)

- Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm thuộc [-1,1]

° Lời giải:

- Ta có: 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

+ Với 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 khi đó (*) có một nghiệm x = 2 ∉ [-1,1]

+ Với

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 khi đó (*) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

- Để (*) có nghiệm thuộc [-1,1] thì một trong các trường hợp sau xảy ra:

• TH1: cả 2 nghiệm thuộc [-1,1]

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an
 (vô nghiệm)

• TH2: có 1 nghiệm thuộc [-1,1]

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an
 
Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Kết luận: Vậy với -2 ≤ m ≤ 0 tì pt (*) có nghiệm thuộc khoảng [-1,1].

Ngoài cách dùng tam thức bậc 2 bài toán tìm điều kiện tham số m để phương trình bậc 2 có nghiệm trong khoảng cho trước có thể giải bằng phương pháp sử dụng bảng biến thiên.

Khi đó chuyển hàm f(x,m) về dạng hàm g(x) = h(m). Đặt y = g(x) (có đồ thị (C) là đường thẳng hoặc đường cong); và y = h(m) (có đồ thị (Δ) là đường thẳng nằm ngang). Như vậy, bài toán trên được đưa về dạng toán " Tìm m để (Δ) cắt (C) tại n điểm phân biệt". Lập bảng biến thiên của hàm y = g(x) và từ BBT sẽ đưa ra kết luận giá trị m cần tìm.

* Ví dụ: Cho phương trình: x2 - 4x + 3 + 4m = 0, (*)

- Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm thuộc [-1,1]

° Lời giải:

- Ta có: (*) ⇔ x2 - 4x + 3 = -4m

- Đặt y = x2 - 4x + 3 (C) và y = -4m (Δ).

- Lập bảng biến thiên của hàm y = x2 - 4x + 3

 

Bài tập về phương trình bậc hai một an

- Từ bảng biến thiên ta thấy để pt (*) có nghiệm trong khoảng [-1;1] thì:

 0 ≤ -4m ≤ 8 ⇔ -2 ≤ m ≤ 0.

- Vậy  -2 ≤ m ≤ 0 thì pt (*) có nghiệm nằm trong khoảng [-1;1].

→ Đối với chương trình lớp 10 chúng ta thường sử dụng các giải vận dụng tam thức bậc 2, cách giải bằng bảng biến thiên (hoặc đồ thị) thường ở lớp 12 các em mới sử dụng.