- So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại. - So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan. - So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn. Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé. Viết tắt: S – Chủ ngữ V – Vị ngữ Adj – tính từ adv - trạng từ Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS (16 bài video online miễn phí), tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY I. So sánh bằngSo sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as. ✪ Công thức: (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O ✪ Ví dụ: Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy.) Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?) ✪ Với câu phủ định, bạn có thể sử dụng so thay cho as [ not as/ so + adj/ adv + OS ) Ex: This flat isn’t as/ so big as our old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.) ✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as. S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ex: My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.) ✪ Tuy nhiên, bạn chú ý, Dùng the same as nhưng không dùng the same like. Ex: What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you. (Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh.) [NOT the same like] ✪ Công thức: Less... than = not as/ so... as - Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than. Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday. - Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là: twice as … as, three times as … as,.. Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.) Her book costs three times as much as mine. Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi \=> Trường hợp phủ định, as thứ nhất có thể được thay bằng so. Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ. Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương. ✪ Công thức: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun My house is as high as his. My house l is the same height as his. (high – height) II. So sánh hơn kémSo sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng. Chúng ta phân chia hai loại: - So sánh với tính từ ngắn – có 1 vần - So sánh với tính từ dài – có 2 vần trở lên Theo công thức khác nhau. Cụ thể. ✪ Công thức so sánh với tính từ ngắn Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn. - Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây. - Quy tắc: Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er - Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er. Ex: big (to, lớn) —> bigger (to hơn, lớn hơn) fast (nhanh) —> faster (nhanh hơn) quiet (yên lặng) —» quieter (yên lặng hơn) happy (hạnh phúc) -> happier (hạnh phúc hơn) clever (thông minh) -» cleverer (thông minh hơn) narrow (hẹp) -> narrower (hẹp hơn) simple (đơn giản) —> simpler (đơn giản hơn) Ex: Tom is taller than Bin. (Hươu cao cổ cao hơn người.) - Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh. Ex: Harry’s computer is much far more expensive than mine. (Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.) - Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng từ) để thể hiện so sánh hơn kém. S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun - Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le). Ex: useful (hữu ích) -> more useful (hữu ích hơn) boring (tẻ nhạt) -> more boring (tẻ nhạt hơn) tired (mệt) -> more tired (mệt hơn) quickly (nhanh) —> more quickly (nhanh hơn) quietly (yên tĩnh) -> more quietly (yên tĩnh hơn) beautiful (đẹp) -» more beautiful (đẹp hơn) interesting (thú vị) -» more interesting (thú vị hơn) ✪ Tổng kết công thức: S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause - Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ - Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else - Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody. Ex: He is smarter than anybody else in the class. - Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau. - Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“ Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as. 3. So sánh nhấtSo sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất. ✪ Cấu trúc: - Tính từ ngắn: S + V + the + adj+EST …. Ex: Mai is the tallest in the class. Tom learns the best in his class. - Tính từ dài: S + V + the MOST + adj …. Ex: She is the most beautiful girl in the class. Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. - So sánh kém nhất S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất Good -> The best Bad -> The worst Much / many -> The most Little -> The least Far -> Further Happy -> the happiest Simple -> the simplest Narrow -> the narrowest Clever -> the cleverest Lưu ý: - Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. - Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est. Ex: He is busier than me. - Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est Ex:hot–>hotter/hottest) - Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower) - Nhấn mạnh bổ ngữ: Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh. Most khi dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh Ví dụ: He is the smartest by far. Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết về câu so sánh nhé: Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé:
IV. BÀI TậpExercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence Fun popular delicious talented developed succesful
Exercise 2: Chia theo câu so sánh phù hợp 1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… (intelligent) than human. 2. The price in the countryside is………cheaper…… (cheap) than that in big cities. 3. Canada is far ………larger… (large) than Vietnam. 4. My garden is a lot more colorful……. (colourful) than this park. 5. My friend is quieter… (quiet) than me. 6. Art-related subjects are …more interesting. (interesting) than science classes. 7. My current apartment is ……more comfortable……. (comfortable) than the one I rented 2 years ago. 8. The weather this autumn is even ………nicer……… (nice) than last autumn. 9. These products in this grocery are …more natural…… (natural) than these in the near one. 10. A holiday by the mountains is more memorable….(memorable) than a holiday in the sea Exercise 3. Choose the correct form of adjective
Exercise 4: Choose the correct form of Adj
Exercise 5: Which of the following sentences is incorrect?
Exercise 6: Which one is correct?
Exercise 7: Rewrite the sentence based on the given words
-> ....
-> ....
->
-> ....
-> ....
-> .... ĐÁP ÁN Exercise 1.
Exercise 2. 1. more intelligent 2. cheaper 3. larger 4. colorful 5. more quiet 6. more interesting 7. more comfortable 8. nicer 9. more natural 10. more memorable Exercise 3.
Exercise 4. a.the most important
Exercise 5. 1. shortter -> shorter 2. farrer -> further 3. goodest ->the best Exercise 6.
Exercise 7.
|