Bản photo công chứng có thời hạn lưu bao lâu

Bản photo công chứng có thời hạn lưu bao lâu

Bản sao công chứng, chứng thực có thời hạn bao lâu? Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23

Câu hỏi của bạn:

     Bản sao công chứng, chứng thực có thời hạn bao lâu?

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Công chứng năm 2014
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Nội dung tư vấn:

Theo quy định tại điều 2 Luật công chứng 2014:

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

     Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính. Trong đó: “bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; còn “bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

     Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

      “1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

  1. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Bản photo công chứng có thời hạn lưu bao lâu

Bản sao công chứng, chứng thực có thời hạn bao lâu

     Hiện nay, pháp luật không có bất kỳ quy định về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc. Xét dưới góc độ thực tiễn, có thể chia bản sao được chứng thực thành 2 loại sau:

  • Bản sao “vô hạn”: Là bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có giá trị vô hạn như bảng điểm, bằng cử nhân… thì bản sao có giá trị pháp lý vô hạn.
  • Bản sao “hữu hạn”: Là bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như chứng minh nhân dân, giấy khai sinh… thì bản sao chỉ có giá trị trong thời hạn bản gốc còn giá trị.

     Như vậy, pháp luật hiện hành không có quy định về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu bản sao y có giá trị pháp lý đến khi nào bản gốc bị thay đổi và không còn giá trị pháp lý. Nhưng thông thường đối với những giấy tờ có thể có sự thay đổi như giấy đăng ký kết hôn, giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất… thường cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận các giấy tờ đã được chứng thực trong vòng 3 – 6 tháng, với mục đích đảm bảo tính cập nhật, tính xác thực của các giấy tờ trên.

     Đối với giấy tờ (hợp đồng) đã được công chứng thì căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đó. Ngoài ra tùy theo nội dung, tính chất công việc mà thời hạn được duy trì.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     – Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định pháp luật

     – Chứng thực giấy tờ tại Ủy ban nhân dân cấp xã khác có được không?

     Để được tư vấn chi tiết về Bản sao công chứng, chứng thực có thời hạn bao lâu?, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu

Sổ hộ khẩu là một trong các loại giấy tờ quan trọng để thực hiện các giao dịch dân sự. Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin về vấn đề Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?

Căn cứ pháp lý

Luật Công chứng năm 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Hiện nay theo quy đinh tại Luật Công chứng năm 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chưa có một điều luật nào quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của bản sao giấy tờ chứng thực từ bản chính.

Tuy nhiên căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định những bản sao của giấy tờ đã được chứng thực sẽ có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính nếu như pháp luật không có quy định khác.

Về mặt nguyên tắc thì có thể hiểu giá trị sử dụng của bản sao giấy tờ chứng thực sẽ phụ thuộc vào giá trị sử dụng của bản chính giấy tờ đó. Chính vì thế, đối với  mỗi loại giấy tờ khác nhau bản sao chứng thực của giấy tờ đó cũng sẽ có giá trị thời hạn sử dụng khác nhau.

Bản photo công chứng có thời hạn lưu bao lâu

Trên thực tế thì cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận bản sao, bản photo có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc trong vòng 03 – 06 tháng để đảm bảo tính cập nhật, xác thực của Sổ hộ khẩu. Do đó bạn đọc nên lưu ý thời gian của sổ hộ khẩu chứng thực để đảm bảo các yêu cầu pháp luật.

Sổ hộ khẩu là một cuốn sổ nhỏ thường có màu đỏ. Đây hình thức quản lý nhân khẩu của nhà nước; được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền công chứng bản sao từ bản chính; được quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Do có nhiều nhu cầu khác nhau mà cần đến bản sao có công chứng của sổ hộ khẩu. Vì vậy các chủ thể có thể đến các cơ quan có thẩm quyền sau đây:

Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định Phòng tư pháp có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng; chứng thực các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Công chứng chữ ký của người dịch trong các giấy tờ; văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Trong đó, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện công chứng các giấy tờ trên; đồng thời ký và đóng dấu của Phòng tư pháp.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP; Uỷ ban nhân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ; văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Công chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Công chứng di chúc;
  • Công chứng văn bản từ chối nhận di sản;
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản theo quy định của pháp luật.

Trong đó, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện ký công chứng và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Các cơ quan đại diện như :Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Công hứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Công chứng chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

Trong đó, Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự sẽ thực hiện việc ký công chứng và và đóng dấu của cơ quan đại diện.

Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ; văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; trừ việc công chứng chữ ký người dịch.

Công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng và Văn phòng công chứng).

Toàn bộ Sổ hộ khẩu hết giá trị sử dụng vào cuối năm nay

Công chứng sổ hộ khẩu ở đâu?

Trình tự thủ tục chuyển hộ khẩu được quy định như thế nào?

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “ Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề khác như: thành lập công ty trọn gói, vấn đề kế toán giải thể công ty,…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Công chứng sổ hộ khẩu ở tỉnh khác được không?

Pháp luật cũng không giới hạn thẩm quyền chứng thực sổ hộ khẩu theo nơi cư trú. Do đó, bạn có thể thực hiện thủ tục này ở địa phương khác nhưng phải có bản chính để đối chiếu thực hiện.

Phí công chứng bản sao từ bản chính hết bao nhiêu tiền?

Phí công chứng bản sao từ bản chính là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.