Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?

Bạn có một mảnh đất và muốn được cấp sổ đỏ để thuận tiện cho việc mua bán sau này. Tuy nhiên, bạn không biết điều kiện để được cấp sổ đỏ là gì và diện tích đất bao nhiêu m2 thì mới được cấp sổ đỏ. Hãy xem bài viết dưới đây để biết thêm thông tin bạn nhé.

Trước tiên ta phải hiểu sổ đỏ là gì? Sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài Nguyên Môi Trường cấp. Gồm các loại đất như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc khu vực nông thôn.

Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?
Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?
Số đỏ

Diện tích tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

Đối với cấp sổ đỏ lần đầu không quy định diện tích tối thiểu. Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện được cấp sổ đỏ phải thuộc những trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Cụ thể như sau:

Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị 43/2014/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?
Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?

Điều kiện được cấp sổ đỏ

TT

Danh sách tên giấy tờ về quyền sử dụng đất

Nhóm 1

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất

1Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.2Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.3Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.4Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.5Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.6Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất:

– Bằng khoán điền thổ.

– Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

– Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

– Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

– Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

– Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

– Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được UBND cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

7– Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

– Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg ngày 10/11/ 1980 của Thủ tướng về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.

+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.

+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã và bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.

Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn.

+ Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.

+ Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.

+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

– Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

– Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

– Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

Lưu ý: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980 đang được lưu trữ tại cơ quan mình cho UBND cấp xã và người sử dụng đất để phục vụ cho việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.

Nhóm 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.Nhóm 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.Nhóm 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trường hợp số 2: Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Căn cứ Điều 101 Luật Đất đai 2013, nếu đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện sau:

*Không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

*Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch (gọi tắt là quy hoạch).

Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?
Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?

Dịch tích đất ít hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện trên 

Tóm lại việc được cấp giấy chứng nhận không cần phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện phía trên là có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?
Bao nhiêu mét vuông được cấp sổ đỏ?

Lưu ý các trường hợp không được cấp sổ đỏ

Xem thêm:

Thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ

Điều kiện cấp sổ đỏ cho rừng sản xuất là rừng trồng

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở

Trên đây là những thông tin mà Kover Group muốn gửi đến bạn về diện tích đất bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ. Mọi chi tiết bạn vui liên hệ đến chúng tôi qua thông tin bên dưới. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết.

Nhà phố bao nhiêu mét được cấp sổ đỏ?

Chiều rộng và chiều sâu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây dựng. – Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại bảng trên đối với các xã còn lại.

Làm sổ đỏ diện tích bao nhiêu?

Cấp Sổ đỏ lần đầu không quy định diện tích tối thiểu Như vậy, điều kiện cấp Giấy chứng nhận (công nhận quyền sử dụng đất) không có điều kiện về diện tích tổi thiểu.

Làm sổ đỏ 100m2 bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp sổ đỏ Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019 / TT-BTC, do đó mức thu của từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau. Chi phí xin cấp Sổ đỏ dao động trong khoảng 80.000 – 1.200.000 đồng.

Bao nhiêu m2 được cấp sổ đỏ tại Đà Nẵng?

Theo quy định pháp luật, diện tích tối thiểu được tách thửa ở Đà Nẵng là 150 m2, chiều rộng tối thiểu là 5,0 m2 được áp dụng tại các khu vực sau: Các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa. Trừ các vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.